Tiếng Anh 9 Unit 3 3.1 Vocabulary>
1 Look at the photos (A-B). Discuss with a partner the differences between the two photos. 2 3.01 Study the Vocabulary box. Match the words with the photos (A-H). Listen and check.3 Read the dialogue between Trúc Anh and her teacher. Decide if the following sentences are T (True) or F (False).
Bài 1
1 Look at the photos (A-B). Discuss with a partner the differences between the two photos.
(Nhìn vào các bức ảnh (A-B). Thảo luận với bạn về sự khác biệt giữa hai bức ảnh.)
Lời giải chi tiết:
Picture A is a street of Vietnam in the past with beautiful cars, old cars, and ancient buildings. Picture B is current Vietnam with modern means of transportation and newly decorated buildings.
(Bức tranh A là một con phố của Việt Nam trong quá khứ với những chiếc xe đẹp, xe ô tô thời xưa, và những tòa nhà cổ. Bức tranh B là Việt Nam hiện tại với những phương tiện giao thông hiện đại và những tòa nhà được trang hoàng đầy mới mẻ.)
Bài 2
2 3.01 Study the Vocabulary box. Match the words with the photos (A-H). Listen and check.
(Nghiên cứu hộp Từ vựng. Nối các từ với các bức ảnh (A-H). Nghe và kiểm tra.)
Vocabulary Aspects of our nation (Từ vựng) (Các khía cạnh của đất nước chúng ta) |
economic growth increased infrastructure love for nature improved living conditions advanced technology traditional cuisine national identity family values |
Tạm dịch:
economic growth: tăng trưởng kinh tế
increased infrastructure: cơ sở hạ tầng tăng cường
love for nature: tình yêu dành cho thiên nhiên
improved living conditions: điều kiện sống được cải thiện
advanced technology: công nghệ tiên tiến
traditional cuisine: ẩm thực truyền thống
national identity: bản sắc dân tộc
family values: những giá trị gia đình
Lời giải chi tiết:
A- traditional cuisine
(ẩm thực truyền thống)
B-national identity
(bản sắc dân tộc)
C-family value
(những giá trị gia đình)
D-increased infrastructure
(cơ sở hạ tầng tăng cường)
F-advanced technology
(công nghệ tiên tiến)
G-improved living conditions
(điều kiện sống được cải thiện)
H-economic growth
(tăng trưởng kinh tế)
Bài 3
3 Read the dialogue between Trúc Anh and her teacher. Decide if the following sentences are T (True) or F (False).
(Đọc đoạn hội thoại giữa Trúc Anh và cô giáo. Quyết định xem các câu sau đây là T (Đúng) hay F (Sai).)
Teacher: How things have changed and stayed the same over time in Việt Nam?
(Mọi thứ đã thay đổi và giữ nguyên như thế nào theo thời gian ở Việt Nam?)
Trúc Anh: I think today we don’t value our family as much as in the past.
(Em nghĩ ngày nay chúng ta không còn quý trọng gia đình mình như xưa nữa.)
Teacher: In general, the Vietnamese still have strong family values. But you’re correct, they are not quite as strong as in the past. Are there other differences?
(Nhìn chung, người Việt vẫn có giá trị gia đình đậm nét. Nhưng em đã đúng, họ không còn mạnh như trước nữa. Có sự khác biệt nào khác không?)
Phong: Our country has witnessed a lot of economic growth and increased infrastructure in the past 10 or 20 years.
(Đất nước chúng ta đã chứng kiến nhiều sự tăng trưởng kinh tế và cơ sở hạ tầng gia tăng trong 10 hoặc 20 năm qua.)
Teacher: Yes, thanks to such developments, families in Việt Nam today have improved living conditions. We also have more advanced technology. What has remained the same?
(Đúng vậy, nhờ sự phát triển đó mà các gia đình ở Việt Nam ngày nay đã có điều kiện sống được cải thiện hơn. Chúng ta cũng có công nghệ tiên tiến hơn. Điều gì vẫn giữ nguyên?)
Bình: Today Vietnamese people still show respect for their ancestors. I think it’s part of our national identity just like our traditional cuisine and our love for nature. They stay the same for a long time.
(Ngày nay người Việt vẫn thể hiện lòng kính trọng đối với tổ tiên. Em nghĩ đó là một phần bản sắc dân tộc của chúng ta, giống như ẩm thực truyền thống và tình yêu thiên nhiên của chúng ta. Những điều đó vẫn như vậy trong một thời gian dài.)
1 Family values are more valued today than in the past.
(Giá trị gia đình ngày nay được đánh giá cao hơn so với trước đây.)
2 Economic growth has been slower now than in the past.
(Tăng trưởng kinh tế hiện nay đã chậm hơn so với trước đây.)
3 Technology is more advanced than in the past.
(Công nghệ tiến bộ hơn xưa nhiều.)
4 Vietnamese people do not show respect for their elders as much as before.
(Người Việt không còn thể hiện sự kính trọng với người lớn tuổi như trước nữa.)
5 Vietnamese people have the same sense of national identity.
(Người Việt Nam có ý thức về bản sắc dân tộc như nhau.)
6 Vietnamese people do not appreciate nature.
(Người Việt không trân trọng thiên nhiên.)
Lời giải chi tiết:
1. F
Giải thích: Trúc Anh believes that today, people don't value their family as much as in the past.
(Trúc Anh cho rằng ngày nay người ta không còn coi trọng gia đình như xưa nữa.)
2. F
Giải thích: Phong mentions that the country has witnessed a lot of economic growth in the past 10 or 20 years.
(Phong đề cập rằng đất nước đã chứng kiến rất nhiều sự tăng trưởng kinh tế trong 10 hoặc 20 năm qua.)
3. T
Giải thích: The teacher acknowledges that there is more advanced technology today.
(Giáo viên thừa nhận ngày nay công nghệ tiên tiến hơn.)
4. F
Giải thích: Bình states that Vietnamese people still show respect for their ancestors, contrary to the statement.
(Bình cho rằng người Việt Nam vẫn tỏ lòng kính trọng tổ tiên, trái với phát biểu.)
5. T
Giải thích: Bình mentions that Vietnamese people have the same sense of national identity, including respect for ancestors.
(Bình đề cập rằng người Việt Nam có ý thức đồng nhất về bản sắc dân tộc, trong đó có lòng kính trọng tổ tiên.)
6. F
Giải thích: Bình mentions that Vietnamese people love nature, contradicting the statement.
(Bình nói người Việt Nam yêu thiên nhiên, trái với câu nói.)
Bài 4
4 Complete the sentences with the following expressions.
(Hoàn thành các câu với các cách diễn đạt sau.)
Vocabulary Expressions of comparison and contrast |
similar to …, (tương tự như…,) different from …, (khác với …,) (Tương tự,) In contrast, (Ngược lại,) (Trái ngược với) both ... and … |
1 Nam’s traditional cuisine is similar to different from other Asian cuisines.
2 other ASEAN countries who exprienced a fall in tourist numbers, Vietnam's has made life much less difficult increased infrastructure has made it easier for people to travel around the country.
3 other ASEAN countries who exprienced a fall in tourist numbers, Vietnam's tourism industry has recorded an impressive number of tourists after the COVID-19 pandemic.
4 some other developing countries, Nam’s family values have not changed much over the past century.
5 Today Nam is 30 years ago because of the improved living conditions of its people.
6 Although cities are growing with less green space, the love for nature of people today
is that in the past.
Lời giải chi tiết:
1 Nam’s traditional cuisine is similar to other Asian cuisines, but different from other ASEAN countries.
(Ẩm thực truyền thống của ông Nam giống với các nền ẩm thực châu Á khác nhưng khác với các nước ASEAN.)
2 In contrast to other ASEAN countries that experienced a fall in tourist numbers, Vietnam's increased infrastructure has made life much less difficult and has made it easier for people to travel around the country.
(Ngược lại với các quốc gia ASEAN khác có lượng khách du lịch giảm, cơ sở hạ tầng ngày càng phát triển của Việt Nam đã giúp cuộc sống bớt khó khăn hơn nhiều và giúp người dân đi lại khắp đất nước dễ dàng hơn.)
3 Similarly, to some other ASEAN countries that experienced a fall in tourist numbers, Vietnam's tourism industry has recorded an impressive number of tourists after the COVID-19 pandemic.
(Tương tự, đối với một số nước ASEAN khác có lượng khách du lịch sụt giảm, ngành du lịch Việt Nam cũng ghi nhận lượng khách du lịch ấn tượng sau đại dịch Covid-19.)
4 In contrast to some other developing countries, Nam’s family values have not changed much over the past century.
(Ngược lại với một số nước đang phát triển khác, giá trị gia đình của ông Nam không thay đổi nhiều trong thế kỷ qua.)
5 Today, both Nam and the country itself have improved living conditions for its people compared to 30 years ago.
(Ngày nay, cả Nam và bản thân đất nước đều đã cải thiện điều kiện sống cho người dân so với 30 năm trước.)
6 Although cities are growing with less green space, the love for nature of people today is similar to that in the past.
(Dù các thành phố ngày càng phát triển với ít không gian xanh hơn nhưng tình yêu thiên nhiên của con người ngày nay vẫn giống như ngày xưa.)
Bài 5
5 Work in pairs. Ask and answer: What similarities and differences do you see between life in Nam now and 10 years ago?
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời: B thấy cuộc sống ở Nam bây giờ và 10 năm trước có điểm gì giống và khác nhau?)
● buildings
(các tòa nhà)
● technology
(công nghệ)
● foods and drinks
(thực phẩm và đồ uống)
● family size
(quy mô gia đình)
Lời giải chi tiết:
A: Hey, have you noticed how our food and drinks have changed over the past 10 years?
(Này, bạn có để ý thức ăn của chúng ta và đồ uống đã thay đổi trong 10 năm qua?)
B: Absolutely! Traditional dishes like pho and banh mi are still popular, but there's a more significant influence of international cuisines now.
(Chắc chắn rồi! Các món ăn truyền thống như phở và bánh mì vẫn được ưa chuộng nhưng hiện nay có ảnh hưởng đáng kể hơn từ ẩm thực quốc tế.)
A: True, and there's a rise in healthier options too. More vegetarian and vegan places are popping up.
(Đúng, và ngày càng có nhiều lựa chọn lành mạnh hơn. Nhiều địa điểm ăn chay và thuần chay đang xuất hiện.)
B: And the beverage scene has exploded. Specialty coffee shops, diverse bubble tea flavors, and a focus on fresh ingredients in smoothies - it's a whole new world compared to a decade ago!
(Và bối cảnh đồ uống đã bùng nổ. Các cửa hàng cà phê đặc biệt, hương vị trà sữa đa dạng và tập trung vào nguyên liệu tươi trong sinh tố - đó là một thế giới hoàn toàn mới so với một thập kỷ trước!)
A: Yeah, it's like we're preserving our culinary roots while embracing exciting new flavors. Dining out has become a delicious adventure!
(Đúng vậy, giống như chúng ta đang bảo tồn nguồn gốc ẩm thực của mình đồng thời đón nhận những hương vị mới thú vị. Đi ăn ngoài đã trở thành một cuộc phiêu lưu thú vị!)
- Tiếng Anh 9 Unit 3 3.2 Grammar
- Tiếng Anh 9 Unit 3 3.3 Reading and Vocabulary
- Tiếng Anh 9 Unit 3 3.4 Grammar
- Tiếng Anh 9 Unit 3 3.5 Listening and Vocabulary
- Tiếng Anh 9 Unit 3 3.6 Speaking
>> Xem thêm