Tiếng Anh 9 Unit 2 2.2 Grammar >
1 Which of the things below do not produce energy? 2 Read the blog post quickly. Answer the questions.3 Study the Grammar box. Underline more examples of the Past Perfect in the blog post.
Bài 1
1 Which of the things below do not produce energy?
(Những vật nào dưới đây không sinh ra năng lượng?)
jellyfish milk natural gas sugar sun wind |
Từ vựng:
jellyfish (n): con sứa
milk (n): sữa
natural (n): tự nhiên
gas (n): khí ga
sugar (n): đường
sun (n): mặt trời
wind (n): gió
Lời giải chi tiết:
jellyfish, milk, sugar
(con sứa, sữa, đường)
Bài 2
2 Read the blog post quickly. Answer the questions.
(Đọc bài viết trên blog một cách nhanh chóng. Trả lời các câu hỏi.)
1 How much do elephants eat?
(Voi ăn bao nhiêu?)
2 How can animal waste help the zoo?
(Chất thải động vật có thể giúp sở thú như thế nào)
New power for the zoo
Elephant energy
Did you know that you can heat a building with animal waste? At school, I heard about a local zoo that had tried it, so I went to see for myself. When I got there, the zoo-keeper had just given the elephants some food. He told us that they’ve got huge appetites and can eat 100 kilos of fruit and vegetables every day! Over the previous week, he had collected a container of waste from all the plant-eating animals in the zoo. I hadn’t realised what a mountain of animal waste looked like!
The mixture of animal waste and water produces biogas. This goes into an engine that works on gas and produces electricity. So, had this idea really helped the zoo? Absolutely! Before they started using the waste, the zoo had found it difficult to control how much they spent on electricity. Now they can keep the animals warm and save money too!
(Sức mạnh mới cho sở thú
Năng lượng voi
Bạn có biết rằng bạn có thể sưởi ấm một tòa nhà bằng chất thải động vật? Ở trường, tôi nghe nói có một vườn thú địa phương đã thử nghiệm trò chơi này nên tôi đã tự mình đến xem. Khi tôi đến đó, người trông coi vườn thú vừa cho lũ voi ăn. Anh ấy nói với chúng tôi rằng chúng rất thèm ăn và có thể ăn 100 kg trái cây và rau quả mỗi ngày! Tuần trước, anh ấy đã thu gom một thùng rác thải từ tất cả các động vật ăn thực vật trong vườn thú. Tôi đã không nhận ra một núi phân động vật trông như thế nào!
Hỗn hợp chất thải động vật và nước tạo ra khí sinh học. Điều này đi vào một động cơ hoạt động bằng khí đốt và tạo ra điện. Vậy ý tưởng này có thực sự giúp ích cho sở thú không? Chắc chắn! Trước khi bắt đầu sử dụng rác thải, vườn thú gặp khó khăn trong việc kiểm soát số tiền họ chi cho điện. Bây giờ họ có thể giữ ấm cho động vật và tiết kiệm tiền!)
Lời giải chi tiết:
1 Elephants can consume a whopping 100 kilograms of fruit and vegetables every day.
(Voi có thể tiêu thụ tới 100 kg trái cây và rau quả mỗi ngày.)
Thông tin: He told us that they’ve got huge appetites and can eat 100 kilos of fruit and vegetables every day!
(Anh ấy nói với chúng tôi rằng chúng rất thèm ăn và có thể ăn 100 kg trái cây và rau quả mỗi ngày!)
2 Animal waste, when mixed with water, produces biogas that fuels an engine generating electricity. This sustainable solution helps the zoo control electricity costs, keeping the animals warm and saving money.
(Chất thải động vật khi trộn với nước sẽ tạo ra khí sinh học làm nhiên liệu cho động cơ tạo ra điện. Giải pháp bền vững này giúp vườn thú kiểm soát chi phí điện, giữ ấm cho động vật và tiết kiệm tiền.)
Thông tin: The mixture of animal waste and water produces biogas. This goes into an engine that works on gas and produces electricity.
(Hỗn hợp chất thải động vật và nước tạo ra khí sinh học. Điều này đi vào một động cơ hoạt động bằng khí đốt và tạo ra điện. )
Bài 3
3 Study the Grammar box. Underline more examples of the Past Perfect in the blog post.
(Nghiên cứu hộp ngữ pháp. Gạch chân thêm các ví dụ về Quá khứ hoàn thành trong bài đăng trên blog.)
Phương pháp giải:
Grammar Past Perfect (Ngữ pháp) (Quá khứ hoàn thành) |
Past Perfect Max had collected the litter. (Max đã thu dọn rác.) (Tôi đã không nhận ra nó lớn đến mức nào.) Past Perfect and Past Simple (Quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn) (Khi chúng tôi nhìn thấy chúng thì các con vật đã ăn rồi.) (Cô ấy đã cho sư tử một ít thức ăn trước khi du khách đến.) (Họ rời sở thú sau khi ăn trưa.) (Biểu thức thời gian) (khi nào, trước, sau, vừa rồi, đến lúc đó) |
Lời giải chi tiết:
Over the previous week, he had collected a container of waste from all the plant-eating animals in the zoo.
(Tuần trước, anh ấy đã thu gom một thùng rác thải từ tất cả các động vật ăn thực vật trong vườn thú.)
I hadn’t realised what a mountain of animal waste looked like!
(Tôi đã không nhận ra một núi phân động vật trông như thế nào!)
Bài 4
4 Complete the sentences with the Past Perfect form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành câu với dạng Quá khứ hoàn thành của động từ trong ngoặc.)
1 The visitors had given (give) the animals the wrong food and the next day they were sick.
(Những vị khách đã cho những con vật ăn nhầm thức ăn và ngày hôm sau chúng bị ốm.)
2 For her project, Maria used photos of the animals that she (take) at the zoo.
3 We (not realise) how useful animal waste was until we started saving money.
4 They (not feed) the animals when I got there.
5 you (hear) about this type of energy before you visited the zoo?
Phương pháp giải:
(+) S+ had+ V(III)+ O
(-) S+ had not +V(III)+O
(?) Had (not)+ S+ V(III)+ O
Lời giải chi tiết:
2 For her project, Maria used photos of the animals that she (take) at the zoo.
=>For her project, Maria used photos of the animals that she had taken at the zoo.
(Đối với dự án của mình, Maria đã sử dụng những bức ảnh về những con vật mà cô đã chụp ở sở thú.)
3 We (not realise) how useful animal waste was until we started saving money.
=>We had not realized how useful animal waste was until we started saving money.
(Chúng tôi đã không nhận ra chất thải động vật hữu ích như thế nào cho đến khi chúng tôi bắt đầu tiết kiệm tiền.)
4 They (not feed) the animals when I got there.
=>They had not fed the animals when I got there.
(Họ chưa cho gia súc ăn khi tôi đến đó.)
5 you (hear) about this type of energy before you visited the zoo?
=>Had you heard about this type of energy before you visited the zoo?
Bài 5
5 You and your friend are volunteers in a clean-up campaign organized by your local community. You have just finished the clean-up and are now discussing your experience. Talk to your friend about the following:
(Bạn và bạn của bạn là tình nguyện viên trong một chiến dịch dọn dẹp do cộng đồng địa phương của bạn tổ chức. Bạn vừa dọn dẹp xong và đang thảo luận về trải nghiệm của mình. Nói chuyện với bạn của bạn về những điều sau đây:)
● What you had done before the clean-up campaign
(Những gì bạn đã làm trước chiến dịch dọn dẹp)
● What had already been cleaned up before you arrived
(Những gì đã được dọn dẹp trước khi bạn đến)
● What you and your friend did during the clean-up
(Những gì bạn và bạn của bạn đã làm trong quá trình dọn dẹp)
● How you felt about the experience
(Bạn cảm thấy thế nào về trải nghiệm này)
Lời giải chi tiết:
Before participating in the campaign, I cleaned up around my residence. When I first came here, this place was really full of trash. Everyone in the cleaning team worked together to handle waste, clean up, and return a green, clean, and beautiful living environment to the people. I feel very great that I was able to participate in this experience.
(Trước khi tham gia chiến dịch tôi đã dọn dẹp xung quanh nơi ở của mình. Ban đầu khi tôi mới tới đây chỗ này thật sự rất nhiều rác bẩn. Mọi người trong đội dọn dẹp đã cũng nhau xử lý các rác thải, thu dọn sạch sẽ, trả lại một môi trường sống xanh- sạch- đẹp cho người dân. Tôi cảm thấy rất tuyệt vời khi mình được tham gia trải nghiệm này.)
- Tiếng Anh 9 Unit 2 2.3 Reading and Vocabulary
- Tiếng Anh 9 Unit 2 2.4 Grammar
- Tiếng Anh 9 Unit 2 2.5 Listening and Vocabulary
- Tiếng Anh 9 Unit 2 2.6 Speaking
- Tiếng Anh 9 Unit 2 2.7 Writing
>> Xem thêm