Tiếng Anh 12 Unit 4 4B. Grammar


1 Read the text. What sort of company is Teen Trips? How long has it been running? 2 Read the Learn this! box. Then find examples of rules 2 and 3 in exercise 1.3 Read the holiday itinerary. Complete the sentences (1-5) with the correct form of the verbs in brackets.

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1 Read the text. What sort of company is Teen Trips? How long has it been running?

(Đọc văn bản. Teen Trips là loại công ty như thế nào? Nó đã hoạt động được bao lâu rồi?)

TeenTrips

Next year, Teen Trips will be giving away loads of free holidays. Why?

Because next year is our tenth anniversary! By the end of the year, we'll have been organising educational holidays for a whole decade! We'll have sent thousands of young people to more than twenty countries on four continents. To celebrate our special birthday, we're adding some exciting new destinations, including Sapa, Seoul and Florence! All our trips are designed to be informative and fun, so whatever you're into, there's a trip that's ideal for you. If you've registered online, you'll have received our newsletter by now, so we hope you'll already be reading about all our fantastic trips. Don't forget to enter the prize draw to be in with a chance of winning a free holiday!

Phương pháp giải:

Tạm dịch

Teen Trips

Năm tới, Teen Trips sẽ tặng vô số kỳ nghỉ miễn phí. Tại sao?

Vì năm sau là kỷ niệm mười năm của chúng tôi! Đến cuối năm, chúng tôi sẽ tổ chức những ngày nghỉ học trong cả thập kỷ! Chúng tôi sẽ gửi hàng nghìn thanh niên đến hơn 20 quốc gia trên bốn châu lục. Để kỷ niệm sinh nhật đặc biệt của chúng tôi, chúng tôi sẽ bổ sung một số điểm đến mới thú vị, bao gồm Sapa, Seoul và Florence! Tất cả các chuyến đi của chúng tôi đều được thiết kế để mang lại nhiều thông tin và thú vị, vì vậy, bất kể bạn muốn gì, luôn có một chuyến đi lý tưởng cho bạn. Nếu bạn đã đăng ký trực tuyến, bạn sẽ nhận được bản tin của chúng tôi ngay bây giờ, vì vậy chúng tôi hy vọng bạn đã đọc về tất cả các chuyến đi tuyệt vời của chúng tôi. Đừng quên tham gia rút thăm trúng thưởng để có cơ hội giành được một kỳ nghỉ miễn phí!

Lời giải chi tiết:

Teen Trips is an educational travel company that organizes trips for young people. It has been running for almost a decade, as next year will mark its tenth anniversary.

(Teen Trips là công ty du lịch giáo dục chuyên tổ chức các chuyến đi cho giới trẻ. Nó đã hoạt động được gần một thập kỷ và năm tới sẽ đánh dấu kỷ niệm 10 năm thành lập.)

LEARN THIS!

LEARN THIS! Future continuous, future perfect and future perfect continuous

1 We use the future continuous to talk about an action in progress in the future.

This time tomorrow we'll be boarding our plane.

2 We use the future perfect to talk about a completed action in the future.

I'll have finished packing my bags in about ten minutes.

3 We use the future perfect continuous, usually with for..., to say how long an action will have been in progress in the future.

We'll have been travelling for a month by next weekend.

Tạm dịch

LEARN THIS! Tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn

1 Chúng ta dùng thì tương lai tiếp diễn để nói về một hành động đang diễn ra trong tương lai.

Giờ này ngày mai chúng ta sẽ lên máy bay.

2 Chúng ta dùng thì tương lai hoàn thành để nói về một hành động đã hoàn thành trong tương lai.

Tôi sẽ đóng gói xong hành lý trong khoảng mười phút nữa.

3 Chúng ta dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, thường đi kèm với for..., để nói một hành động sẽ diễn ra trong bao lâu trong tương lai.

Chúng ta sẽ đi du lịch được một tháng vào cuối tuần tới.

Bài 2

2 Read the Learn this! box. Then find examples of rules 2 and 3 in exercise 1.

(Đọc phần Learn this! Sau đó tìm ví dụ về quy tắc 2 và 3 trong bài tập 1.)

Lời giải chi tiết:

I'll have finished packing my bags in about ten minutes.

(Tôi sẽ đóng gói xong hành lý trong khoảng mười phút nữa.)

We'll have been travelling for a month by next weekend.

(Chúng ta sẽ đi du lịch được một tháng vào cuối tuần tới.)

Bài 3

3 Read the holiday itinerary. Complete the sentences (1-5) with the correct form of the verbs in brackets.

(Đọc hành trình kỳ nghỉ. Hoàn thành các câu (1-5) với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

Friday 5

6 am: depart Ho Chi Minh City by coach

12 am: arrive Ha Tien - lunch

2.30 pm: catch ferry

7 pm: arrive Phu Quoc

7.30 pm: check in to youth hostel

 

1 At 6 a.m. on Friday, we _________ (leave) Ho Chi Minh City by coach.

2 We _________ (travel) for six hours to Ha Tien on Friday.

3 We _________ (take) a ferry to Phu Quoc island at 2.30 p.m.

4 We _________ (arrive) in Phu Quoc at 7p.m.

5 We _________ (check) in to a youth hostel by 7.30 p.m. and stay there on Friday night.

Phương pháp giải:

*Cách dùng các thì tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành, tương lai hoàn thành tiếp diễn xem trong phần Learn this!

- Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn: S + will be + V-ing.

- Cấu trúc thì tương lai hoàn thành: S + will have V3/ed.

- Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will have been + V-ing.

Tạm dịch

thứ sáu ngày 5

6h: khởi hành từ TP.HCM bằng xe

12h: tới Hà Tiên - ăn trưa

2h30: đón phà

19h: đến Phú Quốc

19h30: Nhận phòng ký túc xá thanh niên

Lời giải chi tiết:

1 At 6 a.m. on Friday, we will be leaving (leave) Ho Chi Minh City by coach.

(Vào lúc 6 giờ sáng thứ Sáu, chúng tôi sẽ rời Thành phố Hồ Chí Minh bằng xe khách.)

2 We will have been traveling (travel) for six hours to Ha Tien on Friday.

(Chúng tôi sẽ đi du lịch sáu giờ tới Hà Tiên vào thứ Sáu.)

3 We will be taking (take) a ferry to Phu Quoc island at 2.30 p.m.

(Chúng tôi sẽ đi phà tới đảo Phú Quốc lúc 2h30 chiều.)

4 We will have arrived (arrive) in Phu Quoc at 7p.m.

(Chúng tôi sẽ đến Phú Quốc lúc 7 giờ tối.)

5 We will have checked (check) in to a youth hostel by 7.30 p.m. and stay there on Friday night.

(Chúng tôi sẽ nhận phòng tại ký túc xá thanh niên trước 7h30 tối và ở lại đó vào tối thứ Sáu.)

Bài 4

4 Complete the sentences with the correct future continuous or future perfect form of the verbs below.

(Hoàn thành các câu với dạng đúng của thì tương lai tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành của các động từ dưới đây.)

1 By the time I go to Holland, I _________ Dutch for a year.

2 I _________ on the beach at this time next week.

3 I hope you _________ lunch by the time you arrive.

4 My father _________ here for thirty years by the time he retires.

5 I need another 50 pounds, then I _________ enough for the trip.

6 Everyone _________ to bed before we arrive home.

7 By the time we reach the peak of the mountain, the sun _________

Phương pháp giải:

*Nghĩa của từ vựng

save (v): tiết kiệm

learn (v): học

have (v): có

lie (v): nằm

rise (v): mọc

go (v): đi

work (v): làm việc

*Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn: S + will + be + V-ing.

*Cấu trúc thì tương lai hoàn thành: S + will + have + V3/ed.

Lời giải chi tiết:

1 By the time I go to Holland, I will have spoken Dutch for a year.

(Khi tôi đến Hà Lan, tôi đã nói được tiếng Hà Lan được một năm.)

2 I will be lying on the beach at this time next week.

(Tôi sẽ đang nằm trên bãi biển vào thời điểm này tuần tới.)

3 I hope you will have had lunch by the time you arrive.

(Tôi hy vọng bạn đã ăn trưa trước khi đến nơi.)

4 My father will have worked here for thirty years by the time he retires.

(Cha tôi sẽ làm việc ở đây được ba mươi năm cho đến khi ông nghỉ hưu.)

5 I need another 50 pounds, then I will have had enough for the trip.

(Tôi cần thêm 50 bảng nữa thì tôi sẽ có đủ cho chuyến đi.)

6 Everyone will be going to bed before we arrive home.

(Mọi người sẽ đi ngủ trước khi chúng ta về đến nhà.)

7 By the time we reach the peak of the mountain, the sun will have set.

(Khi chúng tôi lên tới đỉnh núi thì mặt trời đã lặn.)

Bài 5

5 SPEAKING Work in pairs. Tell your partner about two things you will be doing, will have done, or will have been doing at these times:

(Làm việc theo cặp. Nói với bạn của bạn về hai điều bạn sẽ đang làm, sẽ làm hoặc sẽ hoàn thành vào những thời điểm này:)

in three hours from now

at midnight tonight

in three months' time

by this time next year

by your 20th birthday

In three hours from now, I'll be ... / I'll have ...

Lời giải chi tiết:

In three hours from now, I'll be finishing up my work for the day, and I'll be heading home.

(Trong ba giờ nữa, tôi sẽ hoàn thành công việc trong ngày và sẽ về nhà.)

In three hours, I'll have already had dinner and will be relaxing with a good book.

(Trong ba giờ nữa, tôi sẽ ăn tối xong và sẽ thư giãn với một cuốn sách hay.)

At midnight tonight, I'll be celebrating my friend's birthday at a party.

(Vào nửa đêm nay, tôi sẽ tổ chức sinh nhật cho bạn tôi tại một bữa tiệc.)

At midnight, I'll have already gone to bed.

(Vào nửa đêm, tôi đã đi ngủ rồi.)

In three months' time, I'll be preparing for my summer vacation trip to Europe.

(Trong thời gian ba tháng nữa, tôi sẽ chuẩn bị cho chuyến đi nghỉ hè tới Châu Âu.)

In three months, I'll have finished my semester exams and will be enjoying my summer break.

(Trong ba tháng nữa, tôi sẽ hoàn thành bài kiểm tra học kỳ và sẽ tận hưởng kỳ nghỉ hè.)

By this time next year, I'll have graduated from high school.

(Vào thời điểm này năm sau, tôi sẽ tốt nghiệp trung học.)

By next year, I'll have completed my certification program and will be starting my new career.

(Vào năm tới, tôi sẽ hoàn thành chương trình cấp chứng chỉ của mình và sẽ bắt đầu sự nghiệp mới của mình.)

By my 20th birthday, I'll have traveled to at least two different countries.

(Đến sinh nhật thứ 20 của tôi, tôi sẽ đi du lịch đến ít nhất hai quốc gia khác nhau.)

By my 20th birthday, I'll have learned how to play the guitar.

(Đến sinh nhật thứ 20 của tôi, tôi sẽ học chơi ghi-ta.)


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Tiếng Anh 12 Unit 4 4C. Listening

    1 SPEAKING Work in pairs. Look at the advert. Would you like to go there? Discuss the advantages and disadvantages of such a holiday.2 VOCABULARY Complete the travel collocations with the verbs below.

  • Tiếng Anh 12 Unit 4 4D. Grammar

    1 Read the postcard. What country is Josh meeting Emma in? 2 Read the Learn this! box. Then find examples for rules (1-3) in exercise 1.3 Choose the correct verb forms (a–c).

  • Tiếng Anh 12 Unit 4 4E. Word Skills

    1 SPEAKING Read the travel blog and discuss the questions. Give reasons for your answers. 2 Read the Learn this! box. Then find an example of each rule in exercise 1.3 Complete the response to the blog in exercise 1. Use each word once to form an adverb or adverbial phrase.

  • Tiếng Anh 12 Unit 4 4F. Reading

    1 SPEAKING Look at the photos. Which do you think is the best method of travelling? 2 Read the texts quickly. Match titles (1-4) with texts (A-C). There is one extra title.

  • Tiếng Anh 12 Unit 4 4G. Speaking

    1 SPEAKING Work in pairs. Ask two questions each. Make a note of your partner's replies and report back to the class. 2 SPEAKING Which of the methods of transport in the photos have you tried? Which do you prefer and why? Tell your partner.

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 - Friends Global - Xem ngay

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí