Tiếng Anh 12 Unit 2 2.1 Vocabulary


1. Match the words to make collocations. 2. Match the fields of study on the signpost with the pictures. Then discuss: What are the three most / least appealing subjects? 3. Find the synonyms for the verbs in red. Then look up the highlighted phrases in the dictionary.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Match the words to make collocations.

(Nối các từ để tạo thành cụm từ.)

1. university / bachelor's / master's (đại học / cử nhân / thạc sĩ)

2. attend / have / skip (tham dự / có / bỏ qua)

3. communication / language / people (giao tiếp / ngôn ngữ / con người)

4. fail / pass / take (trượt / đạt / tham gia)

5. further / higher / private (xa hơn / cao hơn / riêng tư)

6. long / rewarding / successful (lâu dài / bổ ích / thành công)

a. career (sự nghiệp)

b. degree (bằng cấp)

c. education (giáo dục)

d. exams (kì thi)

e. lessons (những bài học)

f. skills (kỹ năng)

Lời giải chi tiết:

Bài 2

2. Match the fields of study on the signpost with the pictures. Then discuss: What are the three most / least appealing subjects?

(Nối các lĩnh vực nghiên cứu trên biển chỉ dẫn với các bức tranh. Sau đó thảo luận: Ba môn học hấp dẫn nhất/kém hấp dẫn nhất là gì?)

Lời giải chi tiết:

Architecture (Kiến trúc)

Economics (Kinh tế học)

Engineering (Kỹ thuật)

Mathematics (Toán học)

Law (Pháp luật)

Business Administration (Quản trị kinh doanh)

History (Lịch sử)

Medicine (Y tế)

Modern Languages (Ngôn ngữ hiện đại)

Philosophy (Triết học)

Sociology (Xã hội học)

Bài 3

DEGREE COURSES

YOU DIDN’T KNOW EXISTED

Is this you?

You're keen to go on to higher education. But none of the traditional subjects appeal. Don't worry, these days you can get a degree in most things. You like baking? You can major in baking technology management. More inclined towards fashion? How about writing a dissertation on handbag and accessories design? It you have a passion for sc mcthing. you can usually find a course that specialises in your area. Here are two courses you never knew existed.

1. THE SCIENCE OF SUPERHEROES

University of California, USA

This course is a new, creative way to learn physics. Through studying heroes and villains, you'll learn the answers to important real-life questions such as what the chemical composition of Captain America's armour is. In other words, you'll attend lectures on the real principles of physics, but they'll be given in a more engaging and accessible way.

2. SURF SCIENCE AND TECHNOLOGY

University of Plymouth, UK

The university website warns that "You will not be taught how to surf, and it is important to realise that this is an academic course.' That means you don't graduate because you can catch a good wave-you have to sit exams here! Core modules include ecology and scientific aspects of health, fitness and sports nutrition.

Tạm dịch:

BẰNG CẤP KHÓA HỌC

BẠN KHÔNG BIẾT Tồn Tại

Đây có phải là bạn?

Bạn mong muốn tiếp tục học lên cao hơn. Nhưng không có chủ đề truyền thống nào hấp dẫn. Đừng lo lắng, ngày nay bạn có thể có được bằng cấp ở hầu hết mọi thứ. Bạn thích nướng bánh? Bạn có thể học chuyên ngành quản lý công nghệ làm bánh. nghiêng về thời trang hơn? Làm thế nào về việc viết một luận văn về thiết kế túi xách và phụ kiện? Đó là bạn có niềm đam mê với mọi thứ. bạn thường có thể tìm thấy một khóa học chuyên về lĩnh vực của bạn. Đây là hai khóa học mà bạn chưa từng biết đến.

1. KHOA HỌC SIÊU ANH HÙNG

Đại học California, Mỹ

Khóa học này là một cách mới, sáng tạo để học vật lý. Thông qua việc nghiên cứu các anh hùng và nhân vật phản diện, bạn sẽ biết được câu trả lời cho những câu hỏi quan trọng trong đời thực, chẳng hạn như thành phần hóa học của áo giáp của Captain America là gì. Nói cách khác, bạn sẽ tham dự các bài giảng về các nguyên lý vật lý thực sự, nhưng chúng sẽ được giảng theo cách hấp dẫn và dễ tiếp cận hơn.

2. KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LƯỚT

Đại học Plymouth, Vương quốc Anh

Trang web của trường đại học cảnh báo rằng "Bạn sẽ không được dạy cách lướt sóng và điều quan trọng là phải nhận ra rằng đây là một khóa học mang tính học thuật". Điều đó có nghĩa là bạn không tốt nghiệp vì bạn có thể bắt kịp làn sóng tốt - bạn phải dự thi ở đây! Các mô-đun cốt lõi bao gồm các khía cạnh sinh thái và khoa học về sức khỏe, thể dục và dinh dưỡng thể thao.

3. Find the synonyms for the verbs in red. Then look up the highlighted phrases in the dictionary.

(Tìm từ đồng nghĩa với động từ màu đỏ. Sau đó tra cứu những cụm từ được đánh dấu trong từ điển.)

Lời giải chi tiết:

go on to = continue = carry on = maintain = stand = last (v): tiếp tục

major in = study = cram = review = research (n): chuyên ngành

Bài 4

4. Read the text about the two courses offered. Which course would you choose?

(Đọc văn bản về hai khóa học được cung cấp. Bạn sẽ chọn khóa học nào?)

Lời giải chi tiết:

I like the course at the University of California, USA because it helps me explain physical phenomena that occur in reality.

(Tôi thích khóa học của Đại học California, Mỹ bởi vì nó giúp tôi giải thích những hiện tượng vật lý xảy ra trong thực tế.)

Bài 5

5. Listen to a father and daughter discussing the webpage. Choose the correct option. Use a dictionary if necessary.

(Lắng nghe hai cha con thảo luận về trang web. Chọn phương án đúng. Sử dụng từ điển nếu cần thiết.)

1. The daughter is gifted / weak.

(Con gái có năng khiếu / yếu đuối.)

2. The daughter is lazy /a swot compared to her father.

(Con gái lười biếng / kém cỏi so với bố.)

3. The father couldn't settle down / make friends in class.

(Người cha không thể ổn định / kết bạn trong lớp.)

4. The father was disruptive / self-disciplined.

(Người cha quậy phá / tự kỷ luật.)

5. The father nearly got expelled / got a scholarship.

(Người cha suýt bị đuổi học / được học bổng.)

6. The father had lenient / strict teachers.

(Người cha có thầy cô khoan dung / nghiêm khắc.)

7. The father's teachers gave up on / supported him.            

(Thầy cô của người cha đã từ bỏ / ủng hộ ông.)

8. The father was dyslexic /a bully.

(Người cha mắc chứng khó đọc / kẻ hay bắt nạt.)

9. The father did well / fell behind at school.

(Người cha học giỏi / học kém.)

10. The father scraped through / failed his exams.

(Người cha đã vượt qua / trượt kỳ thi.)

Bài 6

6. What do you know about your parents' education? Discuss your ideas with a partner.

(Bạn biết gì về trình độ học vấn của bố mẹ bạn? Thảo luận ý tưởng của bạn với một đối tác.)

Lời giải chi tiết:

Học sinh tự thực hiện.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Tiếng Anh 12 Unit 2 2.2 Grammar

    1. Match the type of learning difficulties with the definition. Then match with the photos. 2. Listen and read a text about Tuấn, a child with autism. What were his difficulties? How did he overcome his challenges?

  • Tiếng Anh 12 Unit 2 2.3 Listening

    1. Discuss how good you are at remembering the different things in the box.2. Read about two methods of memorising a shopping list. Choose the best heading for each method. There are three extra" headings.

  • Tiếng Anh 12 Unit 2 2.4 Reading

    1. How much do you know about your brain? Do the quiz on page 21 and discuss your ideas with a partner. 2. Read the text on page 21 and answer the questions.

  • Tiếng Anh 12 Unit 2 2.5 Grammar

    1. Listen to a podcast about being left-handed. What jobs seem to be more suited to 'lefties'? 2. Listen to the podcast again. Are statements 1- 4 true (T) or false (F)?3. Read GRAMMAR FOCUS I and complete it using the verb forms in blue in Exercise 2.

  • Tiếng Anh 12 Unit 2 2.6 Use of English

    1. Read Texts 1 and 2 and answer the questions.2. Complete the LANGUAGE FOCUS with the examples in blue in Texts 1 and 2. 3. There are eleven underlined phrases in Texts 1 and 2. Find their formal / informal equivalents.

>> Xem thêm

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí