Tiếng Anh 11 Unit 2 2.5 Grammar


1. What do you know about first aid? Do the quiz. Then compare your answers with a partner. 2. Listen to Dr. Maxwell's podcast and check your answers to Exercise 1. 3. Read GRAMMAR FOCUS I and answer the questions. 4. Complete the Second Conditional sentences with the correct form of the verbs in brackets. Then tick (✔) the sentences that are true for you. 5. Write sentences using I wish or if only to show that you are not happy with these situations.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. What do you know about first aid? Do the quiz. Then compare your answers with a partner.

(Bạn biết gì về sơ cứu? Làm bài kiểm tra. Sau đó so sánh câu trả lời của bạn với một người bạn.)

DR. MAXWELL’S FIRST AID QUIZ

LISTEN TO DR. MAXWELL’S PODCAST TO CHECK YOUR ANSWERS.

1. If I had a nosebleed, I'd ...

• hold my nose and look up.

• hold my nose and look down.

2. If I burnt my hand, I'd ...

• hold it under the cold water top.

• put oil on it.

3. If I twisted my ankle, I'd ...

• put it in a bowl of hot water.

• put ice on it

4. If i got a black eye, I'd ...

• put ice on it.

• put some eye drops in.

5. If a bee stung me, I'd....

• take some antihistamine tablets

• put a plaster on

6.  if I cut my finger and it was bleeding, Id....

• wash and dry it and then put a plaster on.

• tie something around my wrist to stop the blood flowing.  

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

NGHE DR. MAXWELL'S PODCAST ĐỂ KIỂM TRA CÂU TRẢ LỜI CỦA BẠN.

1. Nếu tôi bị chảy máu mũi, tôi sẽ …

• giữ mũi và nhìn lên.

• giữ mũi và nhìn xuống.

2. Nếu tay tôi bị bỏng, tôi sẽ …

• giữ tay dưới mặt nước lạnh.

•  bôi dầu lên tay

3. Nếu tôi bị trẹo mắt cá chân, tôi sẽ …

• bỏ chân vào chậu nước ấm

• bỏ đá lên đó

4. Nếu tôi bị thâm mắt, tôi sẽ …

• đặt đá lên mắt

• nhỏ thuốc nhỏ mắt.

5. Nếu ong đốt, tôi sẽ ...

• uống một số viên thuốc kháng sinh histamine

• dán băng dán

6. Nếu tôi cắt phải ngón tay và chảy máu, tôi sẽ ...

• rửa sạch lau khô rồi dán băng dán.

• buộc một cái gì đó quanh cổ tay tôi để ngăn máu chảy.

Lời giải chi tiết:

Đang cập nhật!

Bài 2

2. Listen to Dr. Maxwell's podcast and check your answers to Exercise 1.

(Nghe podcast của Tiến sĩ Maxwell và kiểm tra câu trả lời của bạn cho Bài tập 1.)


Phương pháp giải:

Bài nghe: 

A: Welcome to our online first aid course. First of all, we'd like to check you got the right answers to the quiz. We gave you six minor accidents and asked you what you would do. Here's Dr Maxwell to tell you what she would do.

B: Thank you. OK, number one: if I had a nosebleed, I'd hold my nose and look down. If I looked up, the blood would go down my throat, and that would be horrible. Number two: if I burnt my hand, I'd hold it under the cold water tap. Cold water would take the pain away. Don't put oil or butter on the burn - this will make it worse. Number three: if I twisted my ankle, I'd put ice on it very quickly - ice is fantastic for ankles and other muscle injuries. You shouldn't put heat on a twisted ankle that would make it worse. Number four: if I got  a black eye, I'd put ice on it for the same reasons as number three. Eye drops could make it worse. Number five: if a bee stung me, I'd take some antihistamine tablets. I'm allergic to bee stings, so I always have antihistamine tablets with me. I'd put ice on the sting if I didn't have any tablets. It's probably not a good idea to put a plaster on because the sting might still be in the skin. Finally, number six: if I cut my finger, I'd wash it, dry it and put a plaster on. It's not a good idea to stop the blood flow to the hand, so don't tie some- thing around your wrist.

A: Thank you, Dr Maxwell. If you got those right, you're ready to move on to the next part of this online first aid
course.

Tạm dịch: 

A: Chào mừng bạn đến với khóa học sơ cứu trực tuyến của chúng tôi. Trước hết, chúng tôi muốn kiểm tra xem bạn có trả lời đúng cho bài kiểm tra không. Chúng tôi kể cho bạn sáu vụ tai nạn nhỏ và hỏi bạn sẽ làm gì. Đây là bác sĩ Maxwell, cô ấy cho bạn biết cô ấy sẽ làm gì tỏng những trrường hợp đó.

B: Cảm ơn bạn. Được rồi, số một: nếu tôi bị chảy máu cam, tôi sẽ bịt mũi và nhìn xuống. Nếu tôi nhìn lên, máu sẽ chảy xuống cổ họng tôi, điều đó thật kinh khủng. Thứ hai: nếu bị bỏng tay, tôi sẽ nhúng tay dưới vòi nước lạnh. Nước lạnh sẽ làm dịu cơn đau. Đừng bôi dầu hoặc bơ lên vết bỏng - điều này sẽ khiến vết bỏng trở nên tồi tệ hơn. Thứ ba: nếu tôi bị trẹo mắt cá chân, tôi sẽ chườm đá ngay - đá rất tốt cho mắt cá chân và các vết thương cơ khác. Bạn không nên chườm nóng lên mắt cá chân bị trẹo vì sẽ khiến tình trạng trở nên trầm trọng hơn. Số bốn: nếu tôi bị thâm mắt, tôi sẽ chườm đá lên đó vì những lý do tương tự như số ba. Thuốc nhỏ mắt có thể làm cho tình trạng tồi tệ hơn. Điều thứ năm: nếu bị ong đốt, tôi sẽ uống vài viên thuốc kháng histamine. Tôi bị dị ứng với ong đốt nên luôn mang theo thuốc kháng histamine bên mình. Tôi sẽ chườm đá lên vết đốt nếu tôi không có viên thuốc nào. Có lẽ không dán băng vào vì vết đốt có thể vẫn còn trên da. Cuối cùng, điều thứ sáu: nếu tôi bị đứt ngón tay, tôi sẽ rửa sạch, lau khô và dán một miếng băng lên. Việc ngăn máu chảy đến tay không phải là một ý kiến hay, vì vậy đừng buộc vật gì đó quanh cổ tay của bạn.

A: Cảm ơn bác sĩ Maxwell. Nếu bạn hiểu đúng những điều đó, bạn đã sẵn sàng chuyển sang phần tiếp theo của khóa học sơ cứu trực tuyến này.

Lời giải chi tiết:

1. hold my nose and look down

(giữ lấy mũi và nhìn xuống)

2. hold it under the cold water tap

(giữ nó dưới vòi nước lạnh)

3. put ice on it 

(chườm đá)

4. put ice on it 

(chườm đá)

5. take some antihistamine tablets 

(uống vài viên kháng histamine)

6. wash and dry it then put a plaster on it 

(rửa sạch, để khô và dán băng lên)

Bài 3

3. Read GRAMMAR FOCUS I and answer the questions.

(Đọc NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM I và trả lời các câu hỏi.)

1. Are the example sentences about real or imaginary situations?

2. Are they about the present / future or the past?

3. Do you have to begin a conditional sentence with if?

GRAMMAR FOCUS (NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM I)

 

Second Conditional (Câu điều kiện loại hai)

You use the Second Conditional to talk about the present or future result of an imaginary situation.

(Bạn dùng Câu điều kiện loại 2 để nói về kết quả hiện tại hoặc tương lai của một tình huống tưởng tượng.)

imaginary situation => result

(tình huống tưởng tượng => kết quả)

If + Past Simple, subject + would ('d) / wouldn't + verb

(If + Quá khứ đơn, chủ ngữ + would ('d) / would not + động từ)

If I burnt my hand, I'd hold it under the cold water tap.

(Nếu tôi bị bỏng tay, tôi sẽ đặt nó dưới vòi nước lạnh.)

I'd put ice on the sting if I didn't have any tablets.

(Tôi sẽ chườm đá lên vết đốt nếu không có thuốc.)

Lời giải chi tiết:

1. Are the example sentences about real or imaginary situations?

(Những câu ví dụ về các tình huống có thật hay tưởng tượng?)

They are about imaginary situations.

(Chúng nói về những tình huống tưởng tượng.)

2. Are they about the present / future or the past?

(Chúng nói về hiện tại/tương lai hay quá khứ?)

They are about the present.

(Chúng nói về hiện tại.)

3. Do you have to begin a conditional sentence with if?

(Bạn có phải bắt đầu câu điều kiện với if không?)

Yes, I do.

(Có.)

Bài 4

4. Complete the Second Conditional sentences with the correct form of the verbs in brackets. Then tick () the sentences that are true for you.

(Hoàn thành các câu Điều kiện loại 2 với dạng đúng của động từ trong ngoặc. Sau đó đánh dấu () vào những câu đúng với bạn.)

1. If I didn't feel (not feel) well at school, I _____ (go) home.

2. If I _____ (have) hay fever, I (get) some antihistamine tablets.

3. I _____  (take) a cold shower if I _____ (have) sunburn.

4. If I _____ (have) flu, I _____ (not come) to school.

5. I _____ (have) a cat if I _____ (not be) allergic to them.

6. If I _____ (hear) a mosquito in my room, I _____ (not be able) to sleep.

Phương pháp giải:

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/V2 (quá khứ đơn), S + would/ could + V. 

Lời giải chi tiết:

1. If I didn't feel well at school, I would go home.

(Nếu tôi không cảm thấy khỏe ở trường, tôi sẽ về nhà.)

2. If I had hay fever, I would get some antihistamine tablets.

(Nếu tôi bị nóng sốt, tôi sẽ uống một vài viên thuốc kháng histamine.)

3. I would take a cold shower if I had sunburn.

(Tôi sẽ tắm nước lạnh nếu tôi bị cháy nắng.)

4. If I had flu, I wouldn’t come to school.

(Nếu tôi bị cúm, tôi sẽ không đến trường.)

5. I would have a cat if I wouldn’t be allergic to them.

(Tôi sẽ có một con mèo nếu tôi không bị dị ứng với chúng.)

6. If I heard a mosquito in my room, I wouldn’t be able to sleep.

(Nếu tôi nghe thấy tiếng muỗi trong phòng, tôi sẽ không thể ngủ được.)

Bài 5

5. Write sentences using I wish or if only to show that you are not happy with these situations.

(Viết câu sử dụng I wish hoặc if only để thể hiện rằng bạn không hài lòng với những tình huống này.)

1. I'm allergic to nuts.

(Tôi bị dị ứng với hạt.)

I wish I weren't allergic to nuts.

2. I can sprain my ankle.

(Tôi có thể bị bong gân mắt cá chân.)

3. Our teacher gives us a test every week.

(Giáo viên của chúng tôi cho chúng tôi một bài kiểm tra mỗi tuần.)

4. I don't insure my body parts.

(Tôi không bảo hiểm các bộ phận cơ thể của tôi.)

5. I can't give you a hand now.

(Tôi không thể giúp bạn một tay bây giờ.)

6. My friend won't let me copy his homework.

(Bạn tôi không cho tôi chép bài tập về nhà.)

Phương pháp giải:

GRAMMAR FOCUS II (NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM II)

wish / if only

• You can use wish/ if only + Past Simple to say that you really want a present situation to be different.

(Bạn có thể dùng wish/if only + Quá khứ đơn để nói rằng bạn thực sự muốn một tình huống hiện tại khác đi.)

I wish I  weren't so clumsy.

(Tôi ước tôi không quá vụng về.)

• You use wish / if only + subject + would/ wouldn't + verb to say that you want somebody's present behaviour to change.

(Bạn dùng wish/if only + chủ ngữ + would/ would not + động từ để nói rằng bạn muốn hành vi hiện tại của ai đó thay đổi.)

I wish they wouldn't play loud music at night. If only I would not have flu.

(Tôi ước họ sẽ không chơi nhạc lớn vào ban đêm. Giá như tôi không bị cảm cúm.)

Note: (Ghi chú)

If only is stronger than wish.

(Giá như mạnh hơn wish.)

Lời giải chi tiết:

1. I wish I weren't allergic to nuts.

(Tôi ước tôi không bị dị ứng với hạt.)

2. I wish I didn’t sprain my ankle.

(Tôi ước tôi không bị bong gân mắt cá chân.)

3. I wish our teacher wouldn’t give us a test every week.

(Tôi ước giáo viên của chúng tôi sẽ không cho chúng tôi kiểm tra hàng tuần.)

4. I wish I insured my body parts.

(Tôi ước tôi đã bảo hiểm các bộ phận cơ thể của tôi.)

5. If only I could give you a hand now.

(Giá như tôi có thể giúp bạn một tay bây giờ.)

6. If only my friend would let me copy his homework.

(Giá như bạn tôi cho tôi chép bài tập về nhà.)

Bài 6

6. Complete the sentences so they are true for you. Then write Second Conditional sentences to explain your wishes. Then share your sentences with your partner.

(Hoàn thành các câu để đúng với bạn. Sau đó viết câu Điều kiện loại 2 để giải thích mong muốn của bạn. Sau đó chia sẻ câu của bạn với bạn cặp.)

1. I wish my parents / sister / brother would/ wouldn't....

I wish my sister would get her own laptop. If she had her own laptop, she wouldn't use mine.

2. I wish I had / didn't have ...

3. If only I were / weren't....

4. I wish I knew...

5. If only I could...

Lời giải chi tiết:

1. I wish my sister would get her own laptop. If she had her own laptop, she wouldn't use mine.

(Tôi ước em gái tôi sẽ có được máy tính xách tay của riêng mình. Nếu cô ấy có máy tính xách tay của riêng mình, em ấy sẽ không dùng của tôi.)

2. I wish I had my own room. If I had my own room, I would paint it pink.

(Tôi ước mình có phòng riêng. Nếu tôi có phòng riêng, tôi sẽ sơn nó màu hồng.)

3. If only I were taller. If I were taller, I would be a model.

(Giá như tôi cao hơn. Nếu tôi cao hơn, tôi sẽ là người mẫu.)

4. I wish I knew how to drive a car. If I knew how to drive a car, I would pick my brothers up.

(Tôi ước tôi biết lái xe ô tô. Nếu tôi biết lái xe ô tô, tôi sẽ đón các em trai của tôi.)

5. If only I could speak German. If I could speak German, I would read my favorite book.

(Giá như tôi có thể nói tiếng Đức. Nếu tôi có thể nói tiếng Đức, tôi sẽ đọc cuốn sách yêu thích của mình.)


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Tiếng Anh 11 Unit 2 2.6 Use of English

    1. In pairs, discuss the questions. 2. Match the sentence halves from the lecture. Then listen again and check. 3. Read the LANGUAGE FOCUS and complete the example sentences. How do you say the sentences in your language? 3. Read the LANGUAGE FOCUS and complete the example sentences. How do you say the sentences in your language? 4. Use one word in each gap to complete the clauses of purpose in this extract from an article by Professor Turner. 5. Work in groups. Discuss why people do these thing

  • Tiếng Anh 11 Unit 2 2.7 Writing

    1. Read the announcement in an international students' magazine. In pairs, discuss the questions. 2. Read the article and answer the questions. 3. Complete the WRITING FOCUS with the words and phrases in pink in the article. 4. Complete the sentences with the words and phrases from the box. You have seen this announcement about an article writing competition on an international students' website.

  • Tiếng Anh 11 Unit 2 2.8 Speaking

    1. Read the Symptoms section in the SPEAKING FOCUS, look at the pictures and complete the sentences. Then listen, check and repeat. 2. Complete the SPEAKING FOCUS with ONE word. 3. Cross out the options that are impossible or unlikely. 4. Choose the correct options to complete the conversation. Then listen and check. 5. In pairs, do a roleplay. Use the SPEAKING FOCUS to help you.

  • Tiếng Anh 11 Unit 2 Focus Review 2

    1. Complete the sentences with the correct form of the words in capitals. 2. Choose the correct options. 3. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. 4. Read the text and choose the correct option A, B, C or D that best fits each blank. 5. In pairs, choose to role-play in one of the following situations.

  • Tiếng Anh 11 Unit 2 2.4 Reading

    1. In pairs, decide if the statements are true (T) or false (F). 2. Read the leaflet and check your answers to Exercise 1. 3. Read the article on page 23 and answer the questions. Who: 4. Read the article again. For questions 1-4, choose the correct answer, A, B, C or D. 5. Complete the questions with the correct form of the verbs in blue in the article. In pairs, ask and answer the questions.

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí