Speaking - Unit 4: For a better community - SBT Tiếng Anh 10 Global Success>
1. Complete the conversations by circling the best answers. Then practise reading them. 2. Talk about someone you know who often does volunteering activities.
Bài 1
1. Complete the conversations by circling the best answers. Then practise reading them.
(Hoàn thành các cuộc trò chuyện bằng cách khoanh tròn các câu trả lời hay nhất. Sau đó, thực hành đọc chúng.)
1. Tom: Mai, do you still want to do volunteer work? We need more volunteers at the food bank this Sunday.
Mai: Yes, I do. Helping people always makes me feel_________ . Who can I contact?
A. very excited
B. very exciting
C. a little bit stressed
D. really disappointed
2. Tan: Lan, I heard you went on a volunteer trip to Ha Giang, How was it?
Lan:_________. I'm so happy about it.
A. Amazed
B. Amazing
C. Worried
D. Worrying
3. Nam: Ha, this was your first visit to Ha Giang. Did you feel worried before the trip?
Ha: Well, to be honest, yes. _________because I didn't know much about the place.
A. I was confident
B. I was grateful
C. I was confused
D. I was confusing
4. Kim: Van, our club needs more volunteers to receive and record donations. Do you want to join us?
Van: Yes, I do. I'm_________. When can I start?
A. a little stressed
B. really disappointed
C. a bit confused
D. very interested
Lời giải chi tiết:
1. A |
2. B |
3. C |
4. D |
1. A
Tom: Mai, do you still want to do volunteer work? We need more volunteers at the food bank this Sunday.
(Mai, bạn vẫn muốn làm công việc tình nguyện chứ? Chúng tôi cần thêm tình nguyện viên tại ngân hàng thực phẩm vào Chủ nhật này.)
Mai: Yes, I do. Helping people always makes me feel very excited . Who can I contact?
(Vâng, tôi có. Giúp đỡ mọi người luôn khiến tôi cảm thấy rất thích thú. Tôi có thể liên hệ với ai?)
2. B
Tan: Lan, I heard you went on a volunteer trip to Ha Giang, How was it?
(Lan, tôi nghe nói bạn đã đi tình nguyện ở Hà Giang, nó như thế nào?)
Lan: Amazing. I'm so happy about it.
(Thật tuyệt vời, tôi rất vui vì điều đó.)
3. C
Nam: Ha, this was your first visit to Ha Giang. Did you feel worried before the trip?
(Hà, đây là lần đầu tiên bạn đến Hà Giang. Bạn có cảm thấy lo lắng trước chuyến đi?)
Ha: Well, to be honest, yes. I was confused because I didn't know much about the place.
(Thành thật mà nói, có. Tôi rất bối rối vì tôi không biết nhiều về nơi này.)
4. D
Kim: Van, our club needs more volunteers to receive and record donations. Do you want to join us?
(Vân, câu lạc bộ của chúng ta cần nhiều tình nguyện viên hơn nữa để nhận và ghi nhận các khoản quyên góp. Bạn có muốn tham gia cùng chúng tôi không?)
Van: Yes, I do. I'm very interested. When can I start?
(Vâng, tôi có. Tôi rất quan tâm. Khi nào tôi có thể bắt đầu?)
Bài 2
2. Talk about someone you know who often does volunteering activities.
(Nói về một người mà bạn biết, người thường tham gia các hoạt động tình nguyện.)
You should say: (Bạn nên nói)
- who the person is
(người đó là ai)
- what volunteering activities he/she often does
(những hoạt động tình nguyện anh ấy / cô ấy thường làm)
- how helpful these activities are
(những hoạt động này hữu ích như thế nào)
- whether you would like to do any of these activities
(liệu bạn có muốn thực hiện bất kỳ hoạt động nào trong số này không)
Lời giải chi tiết:
I'll tell you about my friend Giang, who frequently performs volunteer work. Giang typically gives some of her pocket money or lucky money to charities whenever her primary school organizes a fundraiser to aid underprivileged people. She continues to frequently watch TV shows on the lives of kids in isolated or disaster-prone areas. She is aware of how much the local kids need school supplies and textbooks. Giang thus gathers unwanted textbooks and other school supplies at the conclusion of each academic year in order to give them. I think Giang's work is quite beneficial and useful. She has taught me a lot, and I want to give back to my community by helping those who are in need.
Tạm dịch:
Tôi sẽ kể cho các bạn nghe về một người bạn của tôi, tên Giang, người thường làm công việc tình nguyện. Mỗi khi trường tiểu học quyên góp tiền để giúp đỡ những hoàn cảnh khó khăn, Giang thường tặng một phần tiền lì xì hoặc tiền tiêu vặt của mình cho các tổ chức từ thiện. Cậu ấy vẫn thường xem các chương trình truyền hình về cuộc sống của trẻ em vùng sâu, vùng xa, vùng thiên tai. Cậu ấy biết và nhận ra rằng trẻ em ở đó thực sự cần sách giáo khoa và đồ dùng học tập. Vì vậy, vào mỗi cuối năm học, Giang thu thập những cuốn sách giáo khoa và những đồ dùng không cần thiết của trường để quyên góp. Tôi tin rằng những gì Giang làm thực sự hữu ích và thiết thực. Tôi cũng đã học được rất nhiều điều từ cô ấy và tôi muốn giúp đỡ những người cần giúp đỡ trong cộng đồng của tôi.
- Writing - Unit 4: For a better community - SBT Tiếng Anh 10 Global Success
- Reading - Unit 4: For a better community - SBT Tiếng Anh 10 Global Success
- Grammar - Unit 4: For a better community - SBT Tiếng Anh 10 Global Success
- Vocabulary - Unit 4: For a better community - SBT Tiếng Anh 10 Global Success
- Pronunciation - Unit 4: For a better community - SBT Tiếng Anh 10 Global Success
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 - Global Success - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Grammar - Unit 7: Viet Nam and International Organisations - SBT Tiếng Anh 10 Global Success
- Writing - Unit 10: Ecotourism - SBT Tiếng Anh 10 Global Success
- Speaking - Unit 10: Ecotourism - SBT Tiếng Anh 10 Global Success
- Grammar - Unit 10: Ecotourism - SBT Tiếng Anh 10 Global Success
- Vocabulary - Unit 10: Ecotourism - SBT Tiếng Anh 10 Global Success
- Writing - Unit 10: Ecotourism - SBT Tiếng Anh 10 Global Success
- Speaking - Unit 10: Ecotourism - SBT Tiếng Anh 10 Global Success
- Reading - Unit 10: Ecotourism - SBT Tiếng Anh 10 Global Success
- Grammar - Unit 10: Ecotourism - SBT Tiếng Anh 10 Global Success
- Vocabulary - Unit 10: Ecotourism - SBT Tiếng Anh 10 Global Success