Lý thuyết Công và công suất - Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo


Công Công suất

Bài 3. Công và công suất

1. Công

Lập biểu thức công

- Công cơ học (Công) là số đo phần năng lượng mà vật nhận vào hoặc mất đi do tương tác với vật khác.

- Công A được xác định bởi biểu thức:

A = F.s

Trong đó:

F là lực tác dụng lên vật (N)

S là quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực (m)

- Khi F = 1 N, s = 1 m thì A = 1 N. 1 m = 1 Nm

- Đơn vị: Jun (J) (1 J = 1 Nm)

1 kJ = 103 J

1 MJ = 106 J

1 BTU = 1055 J

1 cal = 4,186 J

1 kcal = 1000 cal = 4186 J

2. Công suất

Tìm hiểu công suất

- Công suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thực hiện công và được xác định bởi công thực hiện trong một đơn vị thời gian

\(P = \frac{A}{t}\)

Trong đó:

A là công thực hiện được (J)

t là thời gian thực hiện công (s)

- Đơn vị: Oát (W) \(1W = \frac{{1J}}{{1s}}\)

1 kW = 103 W

1 MW = 106 W

1 GW = 109 W

1 HP = 746 W

1 BTU/h = 0,293 W

Sơ đồ tư duy về “Công và công suất”


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 9 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí