Bài 37. Nucleic acid và ứng dụng trang 157, 158, 159 Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo>
Tại sao để xác định một người có phải là con đẻ của một cặp vợ chồng, người ta cần tiến hành xét nghiệm để đối sánh DNA của người đó với cả người vợ và người chồng?
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
CH tr 157 MĐ
Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 157 SGK KHTN 9 Chân trời sáng tạo
Tại sao để xác định một người có phải là con đẻ của một cặp vợ chồng, người ta cần tiến hành xét nghiệm để đối sánh DNA của người đó với cả người vợ và người chồng?
Phương pháp giải:
DNA là vật chất di truyền.
Lời giải chi tiết:
Để xác định một người có phải là con của một cặp vợ chồng, chúng ta cần tiến hành xét nghiệm DNA để đối sánh. Điều này là cần thiết vì DNA chứa các đặc điểm di truyền được kế thừa từ cả hai bố mẹ. Bằng cách so sánh DNA của người con với cả DNA của người mẹ và người cha, chúng ta có thể xác định xem liệu các đặc điểm di truyền của người con có phù hợp với người mẹ và người cha không. Điều này giúp chúng ta đưa ra kết luận về mức độ liên quan di truyền giữa người con và cặp vợ chồng, từ đó xác định liệu người con có phải là con của họ hay không.
CH tr 157 CH 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 157 SGK KHTN 9 Chân trời sáng tạo
Quan sát Hình 37.1, hãy mô tả cấu trúc của phân tử DNA
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 37.1
Lời giải chi tiết:
Phân tử DNA bao gồm hai chuỗi dài và xoắn kép lại với nhau, tạo thành một cấu trúc như thang máy. Mỗi chuỗi gồm các đơn vị xây dựng gọi là nucleotides, bao gồm một phần đường xi-rơ (đường mạch lớn), một phần đường đéo-xi-ri-bo-xơ (đường mạch nhỏ), và một trong bốn loại nucleobases (adenin, thymin, cytosin, guanin). Hai chuỗi này nối với nhau thông qua các cặp base tương ứng (A-T, C-G), tạo thành một cấu trúc xoắn kép ổn định.
CH tr 157 CH 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 157 SGK KHTN 9 Chân trời sáng tạo
Hãy giải thích tại sao chỉ từ bốn loại nucleotide nhưng lại tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA.
Phương pháp giải:
DNA do nhiều nucleotide liên kết 2 mạch với nhau.
Lời giải chi tiết:
Sự đa dạng của phân tử DNA được tạo ra từ bốn loại nucleotide bởi vì DNA có thể sắp xếp các nucleotide này vào nhiều cách khác nhau. Bản chất của sự đa dạng này nằm ở sự kết hợp khác nhau giữa các nucleotide để tạo ra chuỗi nucleotide đầy đủ gen thông qua quá trình gọi là cơ cấu. Mỗi gen được biểu diễn thông qua một chuỗi cụ thể của các nucleotide, và sự kết hợp khác nhau giữa các nucleotide này trong chuỗi gen tạo ra đa dạng của các gen và do đó, của cả phân tử DNA. Điều này cho phép DNA lưu trữ thông tin di truyền một cách hiệu quả và đồng thời tạo ra sự đa dạng genetic hình thành nên sự đa dạng trong các tổ hợp di truyền và tính đặc thù của mỗi cá thể.
CH tr 158 LT
Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 158 SGK KHTN 9 Chân trời sáng tạo
Một đoạn phân tử DNA có trình tự các nucleotide trên một mạch như sau:
ACCAAACCGAGT
Dựa trên nguyên tắc bổ sung, hãy xác định trình tự các nucleotide của mạch còn lại
Phương pháp giải:
Dựa vào nguyên tắc bổ sung.
Lời giải chi tiết:
TGGTTTGGCTCA
CH tr 158 CH
Trả lời câu hỏi trang 158 SGK KHTN 9 Chân trời sáng tạo
Đọc thông tin trong bài và nêu chức năng của phân tử DNA
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong bài
Lời giải chi tiết:
Phân tử DNA có chức năng quan trọng trong việc lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
CH tr 159 CH
Trả lời câu hỏi trang 159 SGK KHTN 9 Chân trời sáng tạo
Người ta thường xác định danh tính tội phạm dựa trên dấu vết ở hiện trường vụ án bằng cách nào?
Phương pháp giải:
Lý thuyết gene.
Lời giải chi tiết:
Trong việc xác định danh tính của tội phạm, các nhà điều tra thường dựa vào các dấu vết ở hiện trường vụ án. Những dấu vết này có thể bao gồm vân tay, dấu chân, DNA, và các dấu hiệu khác mà tội phạm có thể đã để lại. Bằng cách phân tích và so sánh các dấu vết này với dữ liệu đã biết trước, nhà điều tra có thể xác định danh tính của tội phạm một cách chính xác.
CH tr 159 VD
Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 159 SGK KHTN 9 Chân trời sáng tạo
Tại sao cùng là loài người nhưng những nhóm cư dân ở các khu vực địa lí khác nhau như châu Á, châu Âu, châu Mỹ, châu Phi lại có những đặc điểm đặc trưng khác biệt?
Phương pháp giải:
Các nhóm cư dân ở các khu vực địa lí khác nhau thường có những đặc điểm đặc trưng khác biệt do ảnh hưởng của nhiều yếu tố lịch sử, văn hóa và môi trường tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
Các nhóm cư dân ở các khu vực địa lí khác nhau thường có những đặc điểm đặc trưng khác biệt do ảnh hưởng của nhiều yếu tố lịch sử, văn hóa và môi trường tự nhiên. Ví dụ, trong châu Á, các nền văn hóa thường phát triển theo hướng tôn trọng gia đình mở rộng và truyền thống. Trong khi đó, ở châu Âu, các nền văn hóa thường tập trung vào độc lập cá nhân và phát triển khoa học và công nghệ. Ở châu Mỹ, đa dạng văn hóa từ nhiều dân tộc và dòng họ khác nhau đã tạo ra một bức tranh văn hóa phong phú. Trong khi ở châu Phi, các nền văn hóa thường chịu ảnh hưởng sâu sắc từ lịch sử đa dạng và đa văn hóa, cũng như môi trường tự nhiên khác nhau. Do đó, mỗi nhóm cư dân có những đặc điểm đặc trưng riêng biệt phản ánh sự đa dạng và phong phú của loài người trên toàn thế giới.
CH tr 160 CH
Trả lời câu hỏi trang 160 SGK KHTN 9 Chân trời sáng tạo
Phân biệt chức năng các loại phân tử RNA bằng cách hoàn thành bảng sau:
Các loại RNA |
Chức năng |
mRNA |
? |
tRNA |
? |
rRNA |
? |
Phương pháp giải:
Lý thuyết chức năng các loại phân tử RNA.
Lời giải chi tiết:
Các loại RNA |
Chức năng |
mRNA |
Chứa thông tin di truyền từ DNA và mang thông điệp để tổ chức tổng hợp protein trong quá trình dịch mã. |
tRNA |
Chuyển vận acid amin từ cytoplasm tới ribosome trong quá trình tổng hợp protein. Nó nhận biết một loạt các triplet nucleotide trên mrna (gọi là codon) và mang theo acid amin tương ứng để tham gia vào việc xây dựng chuỗi protein. |
rRNA |
Là thành phần cấu trúc chính của ribosome, nơi diễn ra quá trình dịch mã mrna thành protein. Nó cung cấp môi trường cho các phản ứng hóa học và giữ các trna và mrna ở vị trí phù hợp để xây dựng chuỗi protein. |
- Bài 38. Đột biến gene trang 161, 162 Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 39. Quá trình tái bản, phiên mã và dịch mã trang 163, 164, 165 Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 40. Từ gene đến tính trạng trang 168, 169, 170 Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 41. Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể trang 170, 171, 172 Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 42. Thực hành: Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể trang 175, 176 Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 9 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 23. Nguồn nhiên liệu trang 100, 101, 102 Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Năng lượng tái tạo - Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Năng lượng của Trái Đất. Năng lượng hóa thạch - Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Dòng điện xoay chiều - Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Cảm ứng điện từ - Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Năng lượng tái tạo - Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Năng lượng của Trái Đất. Năng lượng hóa thạch - Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Dòng điện xoay chiều - Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Cảm ứng điện từ - Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Năng lượng điện. Công suất điện - Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo