HELLO!
Bài tập Hello!
UNIT 1. GENERATION GAPS AND INDEPENDENT LIFE
Bài tập Unit 1
UNIT 2. VIETNAM AND ASEAN
Bài tập Unit 2
UNIT 3. GLOBAL WARMING AND ECOLOGICAL SYSTEMS
Bài tập Unit 3
UNIT 4. PRESERVING WORLD HERITAGE
Bài tập Unit 4
UNIT 5. CITIES AND EDUCATION IN THE FUTURE
Bài tập Unit 5
UNIT 6. SOCIAL ISSUES
Bài tập Unit 6
UNIT 7. HEALTHY LIFESTYLES
Bài tập Unit 7
UNIT 8. HEALTH AND LIFE EXPECTANCY
Bài tập Unit 8
REVIEW
Bài tập Review

Giải SGK, SBT Unit 7. Healthy Lifestyles Bright

Giải SGK, SBT Unit 7 Bright

59 câu hỏi
Tự luận
Câu 6 :

1 Read the title and subheadings and look at the picture. What do you think the text is about? Listen / Watch and read to find out.

(Đọc tiêu đề và tiêu đề phụ và nhìn vào hình ảnh. Bạn nghĩ văn bản nói về điều gì? Nghe / Xem và đọc để tìm hiểu.)


 

Get in Shape with the Latest Fitness Trends

Going to the gym, or not?

Home workouts are becoming very popular these days because many working people can't manage to have time to go to the fitness centre. Recently, 75% of people asked say it is easier, cheaper and more convenient to exercise at home. Mini-workouts of 5 to 10 minutes spread out during the day are also a great way to exercise while busy at home. All you need is a mat, light weights and some space for the perfect home gym.

Apps are everywhere

As we use our mobile phones for almost everything, it is no surprise they can help us exercise too. Fitness applications on our mobiles, smart watches and computers are the latest craze. These apps are often free to download and for people of all ages. They offer a variety of workouts as well as healthy diet advice and wellness tips. They also help track your progress and even give rewards such as badges and stars for encouragement.

High-tech exercising

Technology has definitely become part of our daily exercise. Whether at home or at the gym, exercise bikes, treadmills and other types of equipment have become interactive with screens and speakers. Smart fitness mirrors, acting as personal trainers, provide a variety of exercise programmes from boxing to Pilates while the person exercising can see themself in the mirror.

Building muscles outdoors

Running, cycling, walking and hiking are some types of outdoor fitness. More and more people are getting together to exercise or take an outdoor class while enjoying the benefits of nature with some fresh air and green healing.

Tạm dịch

Lấy lại vóc dáng với các xu hướng tập thể dục mới nhất

Đi đến phòng tập thể dục, hay không?

Tập luyện tại nhà ngày nay đang trở nên rất phổ biến vì nhiều người đi làm không thể có thời gian đến trung tâm thể hình. Gần đây, 75% số người được hỏi nói rằng tập thể dục tại nhà dễ dàng hơn, rẻ hơn và thuận tiện hơn. Các bài tập ngắn từ 5 đến 10 phút trải đều trong ngày cũng là một cách tuyệt vời để tập thể dục khi bận rộn ở nhà. Tất cả những gì bạn cần là một tấm thảm, tạ nhẹ và một số không gian để tập gym tại nhà hoàn hảo.

Ứng dụng ở khắp mọi nơi

Khi chúng ta sử dụng điện thoại di động cho hầu hết mọi thứ, không có gì ngạc nhiên khi chúng cũng có thể giúp chúng ta tập thể dục. Các ứng dụng thể dục trên điện thoại di động, đồng hồ thông minh và máy tính của chúng tôi là cơn sốt mới nhất. Các ứng dụng này thường được tải xuống miễn phí và dành cho mọi người ở mọi lứa tuổi. Chúng cung cấp nhiều bài tập luyện cũng như lời khuyên về chế độ ăn uống lành mạnh và mẹo giữ gìn sức khỏe. Họ cũng giúp theo dõi tiến trình của bạn và thậm chí trao phần thưởng như huy hiệu và ngôi sao để khuyến khích.

Tập thể dục công nghệ cao

Công nghệ chắc chắn đã trở thành một phần của bài tập hàng ngày của chúng tôi. Cho dù ở nhà hay tại phòng tập thể dục, xe đạp tập thể dục, máy chạy bộ và các loại thiết bị khác đã trở nên tương tác với màn hình và loa. Gương thể dục thông minh, đóng vai trò là huấn luyện viên cá nhân, cung cấp nhiều chương trình tập luyện khác nhau từ đấm bốc đến Pilates trong khi người tập có thể nhìn thấy chính mình trong gương.

Xây dựng cơ bắp bằng những hoạt động ngoài trời

Chạy, đạp xe, đi bộ và đi bộ đường dài là một số loại hình thể dục ngoài trời. Ngày càng có nhiều người cùng nhau tập thể dục hoặc tham gia một lớp học ngoài trời trong khi tận hưởng những lợi ích của thiên nhiên với không khí trong lành và phương pháp chữa bệnh bằng cây xanh. 

Câu 15 :

Participial phrases/to-infinitive clauses

Participial phrases are groups of words that contain a participle (-ing form, -ed form or third form of a verb) and other words. They are used as adjectives to modify nouns.

• A participial phrase can be used to replace a relative clause.

 

 

• A to-infinitive clause can be used to replaced a relative clause after the first, the second, the last, the only, the best, the most popular, etc.

Bill was the first person who/that tried the new diet. → Bill was the first person to try the new diet.

Tạm dịch

Cụm từ phân từ là nhóm từ có chứa phân từ (dạng -ing, dạng -ed hoặc dạng thứ ba của động từ) và các từ khác. Chúng được dùng như tính từ để bổ nghĩa cho danh từ.

• Cụm phân từ có thể được dùng để thay thế mệnh đề quan hệ.

 

• Mệnh đề nguyên thể có to có thể được dùng để thay thế mệnh đề quan hệ sau first, the second, the last, the only, the best, the most popular, v.v.

Bill là người đầu tiên người mà thử chế độ ăn kiêng mới. → Bill là người đầu tiên thử chế độ ăn kiêng mới.

1. Rewrite the sentences using participial phrases or to-infinitive clauses.

(Viết lại câu sử dụng cụm từ phân từ hoặc mệnh đề với động từ nguyên mẫu có to.)

1 The man who is talking to my parents is my PE teacher.

The man talking to my parents is my PE teacher.

(Người đàn ông đang nói chuyện với bố mẹ tôi là giáo viên thể dục của tôi.)

2 The book which will be written by my personal trainer is about healthy eating.

3 Jack was the first person who signed up for the yoga class.

4 The personal trainer who works at the fitness centre can give you advice on your

diet.

5 Meryl was the youngest athlete that won a gold medal.

6 The gym which has been rebuilt is near my house.

7 The young man who has just bought the treadmill is my neighbour.

Câu 18 :

Perfect gerunds / Perfect participles

Perfect gerunds

Form: having + past participle

We use perfect gerunds as objects after certain verbs or verbs and prepositions to indicate completed past actions and these actions happen before the ones by the main verbs.

The children admitted having used the mobile phone at bedtime.

Perfect gerunds are used:

• after some verbs such as deny, admit, mention, recall, regret, remember, forget.

She denied having cancelled his gym membership.

after some verbs and prepositions such as apologise... for, accuse... of, admire ... for, blame... for, congratulate... on, praise... for, thank... for

Peter thanked his sister for having given him the book about yoga.

Perfect participles

Form: having + past participle

We use perfect participles to indicate an action completed and happened before another one in the past.

Having finished her yoga exercise, my sister went to bed. (My sister finished her yoga exercise and then she went to bed.)

Notes:

The verbs must have the same subject.

The perfect participles are put at the beginning of the sentences.

Tạm dịch

Danh động từ hoàn thành

Cấu trúc: have + quá khứ phân từ

Chúng ta sử dụng danh động từ hoàn thành làm tân ngữ sau một số động từ hoặc động từ và giới từ để chỉ hành động đã hoàn thành trong quá khứ và những hành động này xảy ra trước hành động của động từ chính.

Những đứa trẻ thừa nhận đã sử dụng điện thoại di động trước khi đi ngủ.

Danh động từ hoàn thành được sử dụng:

• sau một số động từ như deny, admit, mention, recall, regret, remember, forget...

Cô phủ nhận đã hủy tư cách thành viên phòng tập thể dục của anh ấy.

• sau một số động từ và giới từ như apologise... for, accuse... of, admire ... for, blame... for, congratulate... on, praise... for, thank... for

Peter cảm ơn em gái của anh ấy vì đã cho anh ấy cuốn sách về yoga.

Phân từ hoàn thành

Cấu trúc: have + quá khứ phân từ

Chúng ta sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ một hành động đã hoàn thành và xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Tập yoga xong, em gái tôi đi ngủ. (Em gái tôi đã hoàn thành bài tập yoga của mình và sau đó cô ấy đi ngủ.

Ghi chú:

Các động từ phải có cùng chủ ngữ.

Các phân từ hoàn thành được đặt ở đầu câu.

 

4. Match the sentence halves to make complete sentences as in the example.

(Nối các nửa câu để tạo thành câu hoàn chỉnh như trong ví dụ.)

1 – c: Having arrived late to the Pilates class,

2. The boy denied

3. Having not played sports for a long time,

4 Having meditated for an hour,

5. Fred admitted not

6. Having seen a dietcian,

a Martin changed his diet.

b having played computer games before bedtime.

c she didn't do warm up exercises.

d Jackie felt relaxed.

e Ann was worried about getting injured.

f having followed his diet.

Câu 41 :

MAKING THE ZZZS... COME EASY

You're sleeping deeply when, suddenly, the alarm goes off. No! You just need five more minutes... Does this sound familiar? Well, you're not alone. Teenagers everywhere complain for a lack of sleep, but why is this?

To start with, on average, teenagers need to sleep 8-10 hours, compared to adults' 7-9. They also usually feel sleepy later at night than adults, and take longer to wake up in the morning. That's the reason why they always want to sleep in!

But can this tiredness actually hurt you? Unfortunately, it can. If you don't get enough sleep, you find it harder to concentrate at school and you might do worse in your exams. You're also more likely to become ill or suffer from stress. A lack of sleep can affect everything.

Luckily, there's a simple solution. Get more sleep and sleep better with a good evening routine. Firstly, eat dinner early so you don't go to bed on a full stomach. Then, about an hour before you go to bed, start doing something quiet and relaxing like reading a book. Switch off your screens as the bright light from your smartphone or tablet can wake your body up. Finally, go to bed and get up at the same time every day. This helps your body find the right time for bedtime.

If you follow these tips to get more sleep, you will boost your performance at school while staying happy and healthy. Remember, there are no dreams without sleep. So, if you want to follow your dreams, make sure you catch up on those ZZZs!

Tạm dịch

LÀM CÁC ZZZS... HÃY ĐẾN DỄ DÀNG

Bạn đang ngủ say thì đột nhiên chuông báo thức vang lên. KHÔNG! Bạn chỉ cần năm phút nữa thôi... Điều này nghe có quen không? Chà, bạn không đơn độc đâu. Thanh thiếu niên ở khắp mọi nơi phàn nàn về việc thiếu ngủ, nhưng tại sao lại như vậy?

Đầu tiên, trung bình thanh thiếu niên cần ngủ 8-10 tiếng, so với 7-9 tiếng của người lớn. Họ cũng thường cảm thấy buồn ngủ vào ban đêm muộn hơn so với người lớn và mất nhiều thời gian hơn để thức dậy vào buổi sáng. Đó là lý do tại sao họ luôn muốn ngủ!

Nhưng sự mệt mỏi này có thực sự làm hại bạn không? Thật không may, nó có thể. Nếu bạn không ngủ đủ giấc, bạn sẽ khó tập trung hơn ở trường và bạn có thể làm bài thi kém hơn. Bạn cũng có nhiều khả năng bị bệnh hoặc bị căng thẳng. Thiếu ngủ có thể ảnh hưởng đến mọi thứ.

May mắn thay, có một giải pháp đơn giản. Ngủ nhiều hơn và ngủ ngon hơn với thói quen tốt vào buổi tối. Đầu tiên, hãy ăn tối sớm để bạn không đi ngủ với cái bụng no. Sau đó, khoảng một giờ trước khi đi ngủ, hãy bắt đầu làm điều gì đó yên tĩnh và thư giãn như đọc sách. Tắt màn hình vì ánh sáng chói từ điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng có thể đánh thức cơ thể bạn. Cuối cùng, hãy đi ngủ và thức dậy vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Điều này giúp cơ thể bạn tìm thấy thời điểm thích hợp để đi ngủ.

Nếu bạn làm theo những lời khuyên này để ngủ nhiều hơn, bạn sẽ tăng hiệu suất ở trường trong khi vẫn vui vẻ và khỏe mạnh. Hãy nhớ rằng, không có giấc mơ nào mà không ngủ. Vì vậy, nếu bạn muốn theo đuổi ước mơ của mình, hãy chắc chắn rằng bạn bắt kịp những cơn ngủ đó!

3. Read the text and decide if each of the statements (1-5) is T (true), F (false) or DS (doesn't say).

(Đọc văn bản và quyết định xem mỗi câu (1-5) là T (đúng), F (sai) hay DS (không đề cập đến).)

1 Many teens suffer from too little sleep.

2 Teens have similar sleep patterns to grown-ups.

3 Teens who lack sleep may argue with their parents.

4 A good way to relax before sleeping is to read something online.

5 Proper sleep has physical, mental and emotional benefits.