Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chủ đề 6 trang 50, 51, 52 SBT Sinh 12 Cánh diều


Điều kiện nào sau đây là không chính xác để có thể xảy ra tiền hóa hóa học?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

6.1

Điều kiện nào sau đây là không chính xác để có thể xảy ra tiến hóa hóa học?

A. Có nhiều oxygen ựt do để các sinh vật đầu tiên hô hấp.

B. Có nước, chất vô cơ hòa tan và một số chất khí.

C. Cần có các nguồn năng lượng ừt các cơn giông, bão, hoạt động núi lửa,...

D. Cần có thời gian để các phân ửt tích ụt và phản ứng với nhau.

Phương pháp giải:

Dựa vào giai đoạn tiến hóa hóa học.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

6.2

Sự kiện nào sau đây phải xảy ra đầu tiên để có thể hình thành sự sống trên Trái Đất?
A. Bắt đầu quá trình quang hợp tạo oxygen.
B. Sự hình thành các vật chất di truyền.
C. Sự tổng hợp các phân tử hữu cơ.
D. Sự hình thành màng sinh chất.

Phương pháp giải:

Lý thuyết sự phát sinh sự sống trên Trái Đất.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

6.3

Với các điều kiện Trái Đất sơ khai, dạng sống nào có khả năng xuất hiện đầu tiên?

A. Sinh vật nhân sơ và hiếu khí.
B. Sinh vật nhân sơ và kị khí.
C. Sinh vật nhân thực và hiếu khí.
D. Sinh vật nhân thực và kị khí.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức sự phát sinh sự sống.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

6.4

Tại sao một số nhà khoa học tin rằng RNA, chứ không phải DNA, là vật chất di truyền đầu tiên?
A. RNA chứa uracil thay cho thymine.
B. RNA có khả năng tái bản và xúc tác.
C. RNA có thể bị đột biến thành DNA.
D. RNA có thể sao chép chính xác hơn DNA.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về sự phát sinh, phát triển của sự sống.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

6.5

Dựa trên việc xác định niên đại bằng các phương pháp hiện đại, các nhà khoa học đã đề xuất độ tuổi của Trái Đất là:
A. 4,6 tỉ năm tuổi.
B. 4,6 triệu năm tuổi.
C. 40 ỉt năm tuổi.
D. 20 tỉ năm tuổi.

Phương pháp giải:

Dựa trên việc xác định niên đại bằng các phương pháp hiện đại.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

6.6

Nếu chúng at vẽ lại dòng thời gian dưới dạng một vòng tròn trên thang thời gian 1giờ (hình 6.1), động vật xuất hiện cách đây khoảng 9phút, trong khi con người xuất hiện cách đây tí hơn 02, giây. Vậy sinh vật nhân sơ xuất hiện cách đây bao nhiêu thời gian?
A. 15 phút.
B. 45 phút.
C. 10 phút.
D. 40 phút.

Phương pháp giải:

Quan sát Hình 6.1

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

6.7

Kỉ Jura, đại Trung sinh (Mesozoic) thương được coi là thời đại của loài nào dưới đây do sự chiếm ưu htế và đa dạng trong môi trường sống của chúng?
A. Thời đại của bò sát.
B. Thời đại của cá xương.
C. Thời đại của động vật có vú.
D. Thời đại của thực vật hạt kín.

Phương pháp giải:

Dựa vào sự xuất hiện của các sinh vật ở các kỉ.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

6.8

Loài người hiện đại tiến hóa ừt vượn người (Australopithecus) qua các giai đoạn trung gian là

A. H. habilis →H. ergaster →H. erectus →H. heidelbergensis →H. sapiens.

B. H. habilis →H. ergaster →H. heidelbergensis →H. erectus →H. sapiens.

C. H. habilis →H. heidelbergensis →H. ergaster →H. erectus →H. sapiens.

D. H. habilis →H. erectus →H. ergaster →H. heidelbergensis →H. sapiens.

Phương pháp giải:

Dựa vào sự phát sinh loài người.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

6.9

Trình tự nào sau đây về các sự kiện phản ánh nguồn gốc sự sống là đúng?

(1) Hình thành tế bào sơ khai đầu tiên.
(2) Tổng hợp các chất hữu cơ đơn giản.
(3) Tổng hợp đại phân ửt hữu cơ.
(4) Hình thành vật chất di truyền DNA.

A. (1)→(2) →(3) →(4).

B. (1)→(3) →(2) →(4).

C. (2) →(3) →(1) →(4).

D. (2) →(3) →(4) →(1).

Phương pháp giải:

Dựa vào nguồn gốc của sự sống.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

6.10

Cho cây phát sinh chủng loại của một số loài dưới đây:

Dựa theo cây phát sinh chủng loại (hình 6.2), sinh vật có họ hàng gần gũi nhất với con người là:

A. Bonobo.

B. Chimpanzee.

C. Bonobo và Chimpanzee.

D. Orangutan và Gorrilla.

Phương pháp giải:

Quan sát Hình 6.2

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

6.11

Nối thông tin về các đại địa chất với các sự kiện quan trọng cho phù hợp:

A. 1e, 2b, 3d, 4a, 5с.

B. 1b, 2e, 3d, 4c, 5a.

C. 1b, 2e, 3d, 4а, 5c.

D. 1e, 2b, 3a, 4d, 5c.

Phương pháp giải:

Dựa vào thông tin trong bảng.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

6.12

Cho các sự kiện biến đổi sinh vật sau:
(1) Chim xuất hiện.
(2) Xuất hiện bò sát đầu tiên.
(3) Xuất hiện lưỡng cư đầu tiên.
(4) Thực vật hạt kín xuất hiện.
(5) Sinh vật nhân thực đa bào đầu tiên xuất hiện. Các sự kiện xảy ra vào đại Cổ sinh (Paleozoic) là:

A. (2), (3).

B. (1), (3).

C. (2), (4).

D. (4), (5).

Phương pháp giải:

Dựa vào sự kiện của đại cổ sinh.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

6.13

Vào những năm 1950, Stanley Miler và Harold Urey làm thí nghiệm kiểm chứng giả thuyêt các hợp chât hữu cơ đơn giản có thể được hình thành từ các chất vô cơ trên bề mặt Trái Đất với nguồn năng lượng từ sấm sét, núi lửa phun trào, bức xạ từ ngoại từ Mặt Trời (tương tự điều kiện Trái Đất sơ khai). Họ đã tạo ra bâu khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất trong phòng thí nhiệt nghiệm và nguồn năng lượng pyrimidine và các hợp chất hữu cơ khác điện được dùng mô phỏng hiện tượng sấm sét thời tiền sử (hình 6.3).
a) Các dụng cụ, thiết bị trong thí nghiệm được dùng để mô ảt điều gì?
b) Quan sát thông tin óc trong hình 6.3, hãy cho biết kết quả và kết luận được rút ra ừt thí nghiệm.
c) Gia sử trong thí nghiệm không có khí methane (CH4) thì kêt quả thí nghiệm sẽ thay đôi như thê nào?

Phương pháp giải:

Quan sát Hình 6.3

Lời giải chi tiết:

a) Mô tả cho Trái Đất sơ khai.
b)

- Kết quả: Các hợp chất hữu cơ đơn giản được tạo ra.
- Kết luận: Sự hình thành các phân tử hữu cơ đơn giản (bước đầu tiên trong nguồn gốc sự sống) có thể được tạo ra từ những chất vô cơ trong điều kiện có các nguồn năng lượng như sấm sét, núi lửa phun trào, bức xạ ửt ngoại,...
c) Khí methane (CH4) là nguồn cung cấp carbon cho sự hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản của thí nghiệm này. Do đó, nêu loại bỏ khí methane thì không có sự hình thành hợp chất hữu cơ.

6.14

Sắp xêp trình tự của những sự kiện dưới đây từ sớm nhất đên gần đây nhât trong quá trình tiên hóa của sự sống trên Trái Đất. Giải thích.

(1) Nguồn gốc của ti thể.

(2) Nguồn gốc của sinh vật nhân thực đa bào.

(3) Nguồn gốc của lục lạp.

(4) Nguồn gốc của vi khuẩn lam.

(5) Nguồn gốc của nấm cộng sinh với thực vật.

Phương pháp giải:

Dựa vào sự phát sinh sự sống trên Trái Đất.

Lời giải chi tiết:

- Dưới tác dụng của CLTN, các tế bào nguyên thủy tiến hóa thành các sinh vật đơn bào nhân sơ, bao gồm vi khuấn và vi khuẩn cô (khoảng 2 tỉ năm đâu), do đó, sự kiện xuất hiện đầu tiên là (4).

- Tiếp theo àl xuất hiện ti thể (1), ti thể có ở tất cả các ết bào nhân thực, thực hiện hô hấp ết bào ểđ chuyển hóá các chất hữu cơ thành nguồn năng lượng.
- Xuất hiện lục lạp (3) là sự kiện tiếp theo, lục lạp có ởmột số sinh vật ựt dưỡng như tảo, thực vật.
- Tiếp đến là sự xuất hiện sinh vật nhân thực đa bào (2), sinh vật này tiền hóa từ sinh vật nhân thực đơn bào.
- Sự kiện cuối cùng là sự cộng sinh của nấm và thực vật (5).
Như vậy, chuỗi các sự kiện theo tiến trình từ xa xưa nhất đến gần đây nhất là: (4) →(1) →(3) →(2) →(5).


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh 12 - Cánh diều - Xem ngay

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí