SBT Sinh 12 - giải SBT Sinh học 12 - Cánh diều Chủ đề 4. Di truyền học quần thể và di truyền học người

Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chủ đề 4 trang 33, 34, 35 SBT Sinh 12 Cánh diều


Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong câu sau đây: Quần thể là tập hợp các cá thể thuộc cùng một ..., có cùng khu phân bố ổn định, tại một khoảng thời gian xác định, có khả năng ... và sinh con hữu thụ.

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

4.1

Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong câu sau đây:
Quần thể là tập hợp các cá thể thuộc cùng một ..., có cùng khu phân bố ổn định, tại một khoảng thời gian xác định, có khả năng ... và sinh con hữu thụ.

Phương pháp giải:

Vận dụng khái niệm quần thể.

Lời giải chi tiết:

(1) loài

(2) giao phối

4.2

Vốn gene là gì? 
A. Toàn bộ các gene có trong các giao tử được tạo thành từ một cá thể.
B. Toàn bộ các allele của các gene có trong một cá thể sinh vật.
C. Hỗn hợp các allele được tạo thành kết hợp ngẫu nhiên khi thụ tinh.
D. Toàn bộ các allele của tất cả các gene có trong các cá thể của một quần thể ở một thời điểm xác định.

Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm vốn gene.

Lời giải chi tiết:

Vốn gene là toàn bộ các allele của tất cả các gene có trong các cá thể của một quần thể ở một thời điểm xác định.

Đáp án D.

4.3

Một gene có hai allele (A và a). Một quần thể ngẫu phối có tần số allele A là 0,6. Tần số kiểu gene dị hợp tử của quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,36
B. 0,16
C. 0,48
D. 0,40

Phương pháp giải:

Dựa vào trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.

Lời giải chi tiết:

A = 0,6 --> a = 0,4 --> Aa = 2.0,6.0,4 = 0,48.

Đáp án C.

4.4

Điều gì sau đây không phải là điều kiện để quần thể duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể qua các thế hệ? 
A. Không có di cư, nhập cư.
B. Quần thể có kích thước lớn.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể tương đương nhau.

Phương pháp giải:

Vận dụng điều kiện để quần thể đạt trạng thái cân bằng.

Lời giải chi tiết:

Giao phối không ngẫu nhiên không phải là điều kiện để quần thể duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể qua các thế hệ.

Đáp án C.

4.5

Một quần thể cây hoa mõm sói ngẫu phối có 98 cây hoa đỏ, 84 cây hoa hồng và 18 cây hoa trắng. Màu hoa ở loài này do một gene có hai allele quy định, allele quy định màu đỏ trội không hoàn toàn so với allele quy định màu trắng; kiểu gene chứa cả hai allele này quy định màu hồng. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Tần số allele quy định hoa trắng là 0,09. 
b) Quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền. 
 
c) Tần số kiểu gene dị hợp tử ở quần thể này là 0,42. 
 
d) Ở thế hệ tiếp theo, cây hoa màu đỏ của quần thể này chiếm tỉ lệ là 50%. 

Phương pháp giải:

Dựa vào trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.

Lời giải chi tiết:

a) Sai

b) Đúng

c) Đúng

d) Sai

4.6

Một quần thể thực vật có hoa ở thế hệ ban đầu có tần số các kiểu gene liên quan đến một gene với hai allele như sau: 0,4AA; 0,2Aa; 0,4aa. Biết rằng, không có hiện tượng đột biến mới phát sinh, di – nhập cư, các cá thể trong quần thể có khả năng sống sót và sinh sản tương đương nhau. Mỗi nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Sau một thế hệ ngẫu phối, quần thể này sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền. 
 
b) Quần thể này có hiện tượng giao phối không ngẫu nhiên. 
c) Sau một thế hệ tự thụ phấn, tần số kiểu gene AA của quần thể này là 0,45. 
 
d) Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên, tần số kiểu gene dị hợp tử Aa là 0,5.

Phương pháp giải:

Dựa vào trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.

Lời giải chi tiết:

a) Đúng

b) Đúng

c) Đúng

d) Đúng

4.7

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Giao phối gần làm tăng tần số kiểu gene dị hợp tử trong quần thể. 
 
b) Ở các quần thể ngẫu phối, với một gene có hai allele, tần số kiểu gene dị hợp tử đạt được là lớn nhất khi tần số hai allele đó bằng nhau. 
c) Dựa vào phương trình cân bằng Hardy – Weinberg, có thể tính được tần số kiểu gene dị hợp tử dựa vào tần số kiểu hình của các cá thể mang tính trạng lặn. 
 
d) Ở người, giao phối cận huyết có thể làm tăng nguy cơ sinh con mắc bệnh do đột biến gene lặn. 

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức di truyền quần thể.

Lời giải chi tiết:

a) Sai

b) Đúng

c) Đúng

d) Đúng

4.8

Nối nội dung ở cột A với giải nghĩa ở cột B sao cho phù hợp.

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết di truyền quần thể.

Lời giải chi tiết:

(a) - (4)

(b) - (1)

(c) - (2)

(d) - (6)

(e) - (3)

(g) - (5)

4.9

Trong chọn và tạo giống cây trồng, tự thụ phấn qua nhiều thế hệ có thể được các nhà chọn giống áp dụng. Điều gì sau đây không phải là mục đích của việc cho tự thụ phấn trong chọn tạo giống cây trồng? 
A. Thu được các dòng thuần chủng về các tính trạng đang được chọn tạo.
B. Tạo ra các dòng bố mẹ để lai, từ đó tạo ưu thế lai.
C. Làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể cây trồng.
D. Củng cố các tính trạng tốt đang được quan tâm chọn tạo.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức thành tựu chọn tạo giống.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

4.10

Khẳng định nào sau đây về vai trò của di truyền học người là không đúng?
A. Cung cấp hiểu biết quy luật di truyền của các tính trạng qua các thế hệ ở người.
B. Cung cấp cơ sở xác định các rối loạn di truyền và đặc điểm di truyền của rối loạn.
C. Cung cấp cơ sở cho việc lựa chọn giới tính của thai nhi trước sinh.
D. Cung cấp cơ sở cho y học cá nhân hoá.

Phương pháp giải:

Dựa vào vai trò của di truyền học

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

4.11

Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp nghiên cứu di truyền học người? 
A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
B. Phương pháp nghiên cứu di truyền tế bào học.
C. Phương pháp di truyền phân tử.
D. Phương pháp lai hữu tính.

Phương pháp giải:

Dựa vào các phương pháp nghiên cứu di truyền học.

Lời giải chi tiết:

Phương pháp lai hữu tính không phải là phương pháp nghiên cứu di truyền học người.

Đáp án D.

4.12

Phát biểu nào sau đây về phương pháp nghiên cứu di truyền tế bào là không đúng? 
A. Phương pháp phân tích bộ nhiễm sắc thể của tế bào.
B. Cho phép xác định các biến đổi số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể có liên quan đến bệnh di truyền.
C. Cho phép xác định các biến đổi cấu trúc của gene có liên quan đến bệnh di truyền.
D. Có thể được sử dụng kết hợp với phương pháp nghiên cứu phả hệ.

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết phương pháp nghiên cứu tế bào di truyền.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

4.13

Phát biểu nào sau đây về di truyền y học tư vấn là không đúng? 
A. Lĩnh vực khoa học ứng dụng các nguyên lí di truyền trong khám chữa bệnh ở người.
B. Cung cấp hiểu biết về cơ chế di truyền của các bệnh, tật di truyền.
C. Đưa ra yêu cầu người được tư vấn phải thực hiện để phòng tránh bệnh, tật di truyền.
D. Dự báo xác suất biểu hiện bệnh, tật di truyền ở thế hệ sau.

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết di truyền y học tư vấn.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

4.14

Di truyền y học tư vấn là lĩnh vực của (1), cung cấp thông tin về cơ sở di truyền y học, tiên đoán và đưa ra (2) về khả năng mắc bệnh, tật di truyền nào đó ở đời con của các cặp bố mẹ hoặc những người trong cùng dòng họ. Vị trí (1) và (2) tương ứng là: 
A. (1) di truyền y học, (2) lời khuyên
B. (1) di truyền y học, (2) quyết định
C. (1) di truyền học, (2) yêu cầu
D. (1) di truyền học người, (2) yêu cầu

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết di truyền y học tư vấn.

Lời giải chi tiết:

A. (1) di truyền y học, (2) lời khuyên

Đáp án A.

4.15

Hình 4.1 mô tả sơ đồ quá trình điều trị rối loạn suy giảm miễn dịch (SCID) nhờ liệu pháp gene. Các số 1, 2 và 3 trong hình 4.1 tương ứng là:

 

A. 1: Gene ADA lành được đưa vào retrovirus, 2: Retrovirus xâm nhiễm vào tế bào T, sửa gene ADA hỏng của tế bào, 3: Nuôi cấy tế bào T mang gene ADA lành.
B. 1: Gene ADA lành được đưa vào retrovirus, 2: Retrovirus xâm nhiễm vào tế bào T, ức chế gene ADA hỏng của tế bào, 3: Nuôi cấy tế bào T mang gene ADA lành.
C. 1: Gene ADA lành được đưa vào retrovirus, 2: Retrovirus xâm nhiễm vào tế bào T, chuyển gene ADA lành vào tế bào, 3: Nuôi cấy tế bào T mang gene ADA lành.
D. 1: Gene ADA lành được đưa vào retrovirus, 2: Retrovirus xâm nhiễm vào tế bào T, 3: Tiêu diệt tế bào mang gene ADA hỏng.

Phương pháp giải:

Quan sát Hình 4.1

Lời giải chi tiết:

1: Gene ADA lành được đưa vào retrovirus, 2: Retrovirus xâm nhiễm vào tế bào T, chuyển gene ADA lành vào tế bào, 3: Nuôi cấy tế bào T mang gene ADA lành.

Đáp án C.

4.16

Nối thông tin cột A với cột B cho phù hợp.

Phương pháp giải:

Dựa vào thông tin ở bảng trên.

Lời giải chi tiết:

(a) - (2)

(b) - (3)

(c) - (4)

(d) - (1)

4.17

Biện pháp nào sau đây không phải là liệu pháp gene điều trị ung thư? 
A. Đưa gene chỉnh sửa vào tế bào miễn dịch giúp tế bào miễn dịch có khả năng nhận biết và tấn công tế bào ung thư.
B. Đưa gene lành vào tế bào ung thư giúp thay thế gene đột biến gây ung thư.
C. Đưa gene gây chết vào tế bào ung thư.
D. Đưa gene liệu pháp giúp làm tăng độ nhạy cảm của tế bào ung thư đối với hoá trị.

Phương pháp giải:

Dựa vào lí thuyết liệu pháp gene.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

4.18

Hình 4.2 mô tả các nguyên lí liệu pháp gene. Các số 1, 2, 3 và 4 trong hình 4.2 tương ứng với nguyên lí là:
A. 1: Đưa gene lành vào tế bào, 2: Đưa gene ức chế vào tế bào, 3: Đưa gene chỉnh sửa vào tế bào, 4: Đưa gene gây chết vào tế bào.
B. 1: Đưa gene ức chế vào tế bào, 2: Đưa gene lành vào tế bào, 3: Đưa gene chỉnh sửa vào tế bào, 4: Đưa gene gây chết vào tế bào.
C. 1: Đưa gene gây chết vào tế bào, 2: Đưa gene ức chế vào tế bào, 3: Đưa gene lành vào tế bào, 4: Đưa gene chỉnh sửa vào tế bào.
D. 1: Đưa gene ức chế vào tế bào, 2: Đưa gene lành vào tế bào, 3: Đưa gene chỉnh sửa vào tế bào, 4: Đưa gene gây chết vào tế bào.

Phương pháp giải:

Quan sát Hình 4.2

Lời giải chi tiết:

1: Đưa gene gây chết vào tế bào, 2: Đưa gene ức chế vào tế bào, 3: Đưa gene lành vào tế bào, 4: Đưa gene chỉnh sửa vào tế bào.

Đáp án C.

4.19

Liệu pháp gene được thử nghiệm lâm sàng ở Anh để điều trị rối loạn thần kinh liên quan đến protein Tau dựa trên nguyên lí nào sau đây? 
A. Đưa gene gây chết vào tế bào.
B. Đưa gene lành vào tế bào.
C. Đưa gene chỉnh sửa vào tế bào.
D. Đưa gene ức chế vào tế bào.

Phương pháp giải:

Lý thuyết liệu pháp gene.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

4.20

Xét 4 quần thể với tần số các kiểu gene như sau:

a) Tính tần số allele A và a ở mỗi quần thể.

b) Trong các quần thể trên, quần thể nào đang ở trạng thái cân bằng di truyền Hardy - Weinberg? Giải thích.

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng tần số.

Lời giải chi tiết:

QTI: pA = 0.1; qa = 0,9. Cân bằng. Tần só kiều gene không đôi ở thế hệ sau khi ngâu phôi.

QT2: pA = 0.36; qa = 0,64. Không cân bằng. Tần số kiêu gene thay đồi ở thế hệ sau.

QT3: pA = 0.6; qa = 0.4. Không cân bằng. Tần số kiều gene thay đổi ở thế hệ sau.

QT4: pA = 0,5; qa = 0,5. Cân bằng. Tần số kiêu gene không đổi ở thế hệ sau khi ngâu phôi.

4.21

a) Hãy nêu ví dụ về quần thê tự thụ phấn, quần thể ngẫu phối, quân thê giao phối gần, quần thể giao phối có lựa chọn trong tự nhiên.

b) Tại sao hình thức sinh sản của loài và mức ngẫu nhiên của sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái trong thụ tinh có thể ảnh hưởng đến cấu trúc di truyền của
quần thể?

Phương pháp giải:

Học sinh tự nêu ví dụ dựa vào kiến thức di truyền quần thể.

Lời giải chi tiết:

a) Ví dụ: Quân thê tự thụ phần: quần thê lúa nước, quần thể loài đậu hà lan. Quần thể ngẫu phối: quần thê các loài côn trùng (muỗi. bướm....). quần thê thực vật thụ phân nhờ gió (ngô. phi lao, cây trinh nữ,...). Quân thê giao phối gần: quần thê ngựa văn, đàn trâu..... Quân thể giao phối có lựa chọn (về một số tính trạng nhất định, như chiều cao, màu đa, màu tóc,...): quân thê người ở một khu vực nào đó.

b) Hình thức sinh sản của loài:

— Sinh sản hữu tính — có sự kết hợp giao tử đực, cái tạo ra cá thể thế hệ con, liên quan đên giảm phân và thụ tính. Sinh sản hữu tính có sự kết hợp các allele từ các cá thê khác nhau trong quần thê —> tân số allele xác định tân sô kiêu gene, tạo nên các tô hợp kiêu gene khác nhau —> quyết định câu trúc di truyên của quân thê. Ngẫu phối —> quần thẻ đạt trạng thái cân bằng: Tự phối và giao phối gần —> giảm tần số kiểu gene dị hợp tử, tăng tần số kiêu gene đồng hợp tử.

— Sinh sản vô tính ~ không có sự kết hợp giao tử đực và giao tử cái tạo ra thế hệ, chỉ liên quan đên nguyên phân. Nêu không có các nhân tô khác ảnh hưởng, tân sô kiêu gene và tân sô allele không thay đôi qua các thê hệ.

4.22

Nhận định sau đây về liệu pháp gene là đúng hay sai? Giải thích.

a) Gene liệu pháp chỉ được đưa vào cơ thể người bệnh sau khi được đưa vào tế bào gốc của người bệnh

b) Phương pháp nghiên cứu phả hệ cho phép xác định kiểu gene của từng thành viên trong gia đình.

Phương pháp giải:

Vận dụng lý thuyết về liệu pháp gene.

Lời giải chi tiết:

a) Sai. Gene liệu pháp có thê được đưa vào cơ thê người bệnh theo hai cách: (1) đưa trực tiếp vào cơ thê người bệnh (con đường ¡n vivo) hoặc (2) đưa vào tế bào góc của người bệnh (được nuôi cấy bên ngoài cơ thê). sau đó tế bào mang gene liệu pháp được đưa vào cơ thê người bệnh (con đường ex vivo).

b) Sai. Phương pháp nghiên cứu phả hệ chỉ giúp xác định được quy luật di truyền của một số tính trạng trong gia đình, dòng họ liên quan đên một sô gene, không thê xác định được kiêu gene của tât cả thành viên trong gia đình.

4.23

Một cặp vợ chồng có mang gene đột biến lặn gây bệnh đã gặp bác sĩ trước khi sinh con. Sau khi nghiên cứu kĩ kết quả sàng lọc đột biến gene, thấy rằng cả hai vợ chồng đều mang đột biến lặn gây bệnh suy giảm miễn dịch (SCID). Bác sĩ đã đưa ra kết luận rằng cặp vợ chồng trên không được phép sinh con. Bác sĩ làm đúng hay sai?

Phương pháp giải:

Dựa vào lí thuyết liệu pháp gene.

Lời giải chi tiết:

Sai. Trong di truyền y học tư vấn, nhà tư vấn chỉ đưa ra lời khuyên, quyết định cuỗi cùng thuộc về người được tư vân.

4.24

Một bác sĩ khi nghiên cứu bệnh án của một bệnh nhân nam bị đục thủỷ tinh thể do mắc Hội chứng Nance - Horan nhận thấy rằng bố mẹ và chị gái của bệnh nhân này không mắc bệnh. Bệnh nhân nam này kết hôn với một người vợ bình thường và sinh được ba người con gồm hai con trai và một con gái đều không mắc bệnh. Chị gái của bệnh nhân nam này kết hôn với một người chồng không mắc bệnh sinh ra được một con trai bị đục thuỷ tinh thể và một con gái bình thường.

a) Dựa vào hệ thống quy ước, hãy lập sơ đồ phả hệ của gia đình bệnh nhân đục thuỷ tinh thể do hội chứng Nance - Horan trên.

b) Giải thích quy luật di truyền của bệnh đục thủỷ tinh thể do hội chứng Nance - Horan ở người, biết allele trội quy định kiểu hình bình thường.

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết di truyền học người.

Lời giải chi tiết:

b) Bệnh đục thủy tinh thể do hội chứng Nance - Horan ở người do allele lặn nằm trên NST thường quy định.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh 12 - Cánh diều - Xem ngay

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí