Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chủ đề 3 trang 28, 29, 30 SBT Sinh 12 Cánh diều>
Khẳng định nào sau đây về hệ gene là không đúng?
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
3.1
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết hệ gene.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
3.2
Phương pháp giải:
Vận dụng ứng dụng di truyền người.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
3.3
Phương pháp giải:
Dựa vào kỹ thuật tái tổ hợp DNA.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
3.4
Phương pháp giải:
Dựa vào các thành tựu của công nghệ DNA tái tổ hợp.
Lời giải chi tiết:
Chữa bệnh di truyền bằng công nghệ chỉnh sửa gene CRIPS-cass không phải là thành tựu của công nghệ DNA tái tổ hợp.
Đáp án C.
3.5
Phương pháp giải:
Dựa vào c ácbước của kĩ thuật tái tổ hợp DNA.
Lời giải chi tiết:
(1) đoạn DNA ngoại lai, (2) vector, (3) ghép nối
Đáp án A.
3.6
Phương pháp giải:
Dựa vào kỹ thuật tạo DNA tái tổ hợp.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
3.7
Nối thông tin cột A với cột B cho phù hợp.
Phương pháp giải:
Dựa vào thông tin ở bảng trên.
Lời giải chi tiết:
(a) - (1)
(b) - (4)
(c) - (3)
(d) - (2)
3.8
Hình 3.1 mô tả sơ đồ công nghệ DNA tái tổ hợp. Các số 1, 2 và 3 trong hình thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 3.1
Lời giải chi tiết:
1: Enzyme giới hạn, 2: Ghép nối, 3: Vector tái tổ hợp
Đáp án A.
3.9
Phương pháp giải:
Trứng ở giai đoạn tiền nhân là thích hợp để biến nạp tạo động vật có vú biến đổi gene.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
3.10
Phương pháp giải:
Dựa vào nguyên lí tạo thực vật biến đổi gene.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
3.11
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết lai hữu tính.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
3.12
Phương pháp giải:
Lai tế bào không phải là phép lai hữu tính.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
3.13
Phương pháp giải:
Dựa vào mục đích của lai hữu tính.
Lời giải chi tiết:
Tạo sinh vật biến đổi gene không phải là mục đích của lai hữu tính.
3.14
Phương pháp giải:
Dựa vào hạn chế của phương pháp chọn tạo giống cây trồng bằng lai hữu tính.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
3.15
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết lai hữu tính.
Lời giải chi tiết:
(1) ưu thế lai, (2) địa phương, (3) nhập ngoại
Đáp án A.
3.16
Phương pháp giải:
Thành tựu của chọn giống.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
3.17
Nối thông tị cột A với cột B sao cho phù hợp.
Phương pháp giải:
Dựa vào thông tin ở bảng trên.
Lời giải chi tiết:
(a) - (3)
(b) - (1)
(c) - (4)
(d) - (2)
3.18
Nối thông tin cột A với cột B sao cho phù hợp.
Phương pháp giải:
Dựa vào thông tin vào bảng trên.
Lời giải chi tiết:
(a) - (4)
(b) - (1)
(c) - (3)
(d) - (2)
3.19
Phương pháp giải:
Dựa vào thành tựu chọn giống.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
3.20
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm lai hữu tính.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
3.21
Nhận định sau đây về sinh vật biến đổi gene là đúng hay sai? Giải thích.
- Cây trồng biến đổi gene không tạo ra rủi ro trong sản xuất nông nghiệp.
- Có thể sử dụng virus để chuyển gene ở động vật.
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết sinh vật biến đổi gene.
Lời giải chi tiết:
a) Sai. Cây trồng biến đổi gene tạo ra nhiêu lợi ích nhưng luôn tiềm ân các rủi ro đối Với con người và môi trường.
b) Đúng. Một số virus như lentivirus, retrovirus có thể được sử dụng làm vector đề chuyên gene ở động vật.
3.22
Trong phương pháp tạo động vật biên đôi gene, cá thê biên đôi gene có mang tính trạng giống với cá thể trực tiêp mang thai và sinh ra nó không? Giai thích.
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết sinh vật biến đổi gene.
Lời giải chi tiết:
Động vật biến đổi gene thường không mang tính trạng giống với cá thê trực tiệp mang thai và sinh ra nó. Vì cá thê này chỉ là con vật mang thai hộ. Vật chât di truyền của cá thê biên đôi gene được kê thừa từ cá thê cho trứng và tinh trùng, đông thời mang tính trạng do gene chuyên quy định.
3.23
Nhận định sau đây về lai hữu tính là đúng hay sai? Giải thích.
a) Phép lai hữu tính chỉ được sử dụng khi muốn tạo ưu thế lai trong công tác chọn, tạo giống cây trồng, vật nuôi.
b) Trong thực tiễn chọn, tạo giống vật nuôi, lai xa thường được sử dụng để tạo ra thương phẩm (con lai được sử dụng để sản xuất nhưng không dùng làm giống).
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức lai hữu tính.
Lời giải chi tiết:
a) Sai. Lai hữu tính có th tạo ưu thề lai nhưng cũng có thê sử dụng đề tạo dòng thuần.
b) Đúng. Con lai của phép lai xa giữa các cá thê bó mẹ khác loài thường không có khả năng sinh sản. Tuy nhiên, con lai này mang nhiêu tính trạng tôt của cả bô và mẹ nên có thê được sử dụng đê sản xuât.
3.24
Tìm hiểu thông tin và hoàn thành bảng sau.
Phương pháp giải:
Tìm hiểu thông tin qua sách báo, internet,...
Lời giải chi tiết:
Các bài khác cùng chuyên mục
- Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chủ đề 8 trang 62, 63, 64 SBT Sinh 12 Cánh diều
- Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chủ đề 9 trang 74, 75, 76 SBT Sinh 12 Cánh diều
- Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chủ đề 7 trang 54, 55, 56 SBT Sinh 12 Cánh diều
- Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chủ đề 6 trang 50, 51, 52 SBT Sinh 12 Cánh diều
- Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chủ đề 5 trang 38, 39, 40 SBT Sinh 12 Cánh diều
- Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chủ đề 8 trang 62, 63, 64 SBT Sinh 12 Cánh diều
- Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chủ đề 9 trang 74, 75, 76 SBT Sinh 12 Cánh diều
- Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chủ đề 7 trang 54, 55, 56 SBT Sinh 12 Cánh diều
- Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chủ đề 6 trang 50, 51, 52 SBT Sinh 12 Cánh diều
- Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chủ đề 5 trang 38, 39, 40 SBT Sinh 12 Cánh diều