Bài 7. Bản đồ chính trị châu Á, các khu vực của châu Á trang 26, 27, 28 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống>
Số quốc gia và vùng lãnh thổ thuộc châu Á? Phần nhiều các nước châu Á là các nước? Các nguồn tài nguyên thiên nhiên có giá trị nhất ở Bắc Á? Các nước ở Tây Á có khí hậu như thế nào?
1 a
a) Số quốc gia và vùng lãnh thổ thuộc châu Á là
A. 49. C. 51.
B. 50. D. 52.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức trong mục 1. Bản đồ chính trị châu Á
Lời giải chi tiết:
Hiện nay, châu Á có 49 quốc gia và vùng lãnh thổ với nhiều thể chế chính trị khác nhau
=> Chọn đáp án A.
1 b
b) Phần nhiều các nước châu Á là các nước
A. phát triển.
B. đang phát triển.
C. có thu nhập bình quân đầu người cao.
D. công nghiệp hiện đại.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức trong mục 1. Bản đồ chính trị châu Á
Lời giải chi tiết:
Trình độ phát triển của các nước châu Á rất khác nhau, nhưng phần nhiều là các nước đang phát triển
=> Chọn đáp án B.
1 c
c) Các nguồn tài nguyên thiên nhiên có giá trị nhất ở Bắc Á là:
A. khoáng sản, đất nông nghiệp, rừng.
B. rừng, khoáng sản, đất nông nghiệp, nguồn nước.
C. khoáng sản, rừng, nguồn nước.
D. khoáng sản, đất nông nghiệp, nguồn nước.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về đặc điểm tự nhiên của khu vực Bắc Á
Lời giải chi tiết:
Khu vực Bắc Á có tài nguyên khoáng sản tương đối phong phú, một số loại có trữ lượng lớn; mạng lưới sống khá dày và có nguồn thủy năng rất lớn; rừng bao phủ trên một diện tích rất rộng
=> Chọn đáp án C.
1 d
d) Các nước ở Tây Á có khí hậu
A. cận nhiệt địa trung hải, cảnh quan chủ yếu là rừng lá cứng.
B. ôn đới lục địa, cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên.
C. nhiệt đới gió mùa, cảnh quan chủ yếu là rừng lá rộng.
D. rất khô hạn và nóng, cảnh quan phần lớn là hoang mạc và bán hoang mạc
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây Á
Lời giải chi tiết:
Khu vực Tây Á nằm trong miền khí hậu khô hạn và nóng nên cảnh quan phần lớn là hoang mạc và bán hoang mạc
=> Chọn đáp án D.
1 e
e) Ở Nam Á, vào mùa đông có gió
A. hướng đông nam, thời tiết lạnh và ẩm.
B. hướng đông bắc, thời tiết lạnh và khô.
C. hướng đông bắc, thời tiết lạnh và ẩm.
D. hướng đông nam, thời tiết lạnh và khô.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Á
Lời giải chi tiết:
Vào mùa đông ở khu vực Nam á có gió mùa đông bắc, thời tiết hơi lạnh và khô
=> Chọn đáp án B.
1 g
g) Mùa hạ ở Nam Á có gió từ biển thổi vào, đó là
A. gió mùa đông nam.
B. gió nam và đông nam.
C. gió mùa đông bắc.
D. gió mùa tây nam.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Á
Lời giải chi tiết:
Mùa hạ ở Nam Á có gió mùa tây nam từ biển thổi vào
=> Chọn đáp án D.
1 h
h) Trên phần đất liền của Đông Nam Á, hướng địa hình chủ yếu là hướng
A. bắc – nam.
B. bắc – nam và đông – tây.
C. bắc – nam và tây bắc – đông nam.
D. bắc – nam và đông bắc – tây nam.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Á và quan sát hình 7. Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á
Lời giải chi tiết:
Phần đất liền của khu vực Đông Nam Á có các dải núi cao trung bình hướng bắc – nam và tây bắc – đông nam
=> Chọn đáp án C.
1 i
i) Trên phần đất liền của Đông Nam Á, các dạng địa hình chủ yếu là
A. núi cao, cao nguyên và đồng bằng.
B. đồng bằng.
C. cao nguyên và đồng bằng.
D. núi trung bình, núi thấp, cao nguyên và đồng bằng.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á
Lời giải chi tiết:
Các dạng địa hình chủ yếu trên phần đất liền của Đông Nam Á là núi trung bình, núi thấp, cao nguyên và đồng bằng
=> Chọn đáp án D.
1 k
k) Hướng gió chính ở phần đất liền Đông Nam Á là
A. mùa đông có gió tây bắc, mùa hạ có gió đông nam.
B. mùa đông có gió đông bắc, mùa hạ có gió đông nam.
C. mùa đông có gió đông bắc, mùa hạ có gió tây nam.
D. mùa đông có gió tây bắc, mùa hạ có gió tây nam.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á
Lời giải chi tiết:
Phần đất liền Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa, vào mùa hạ có gió tây nam còn mùa đông có gió đông bắc
=> Chọn đáp án C.
2
2. Hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về nội dung bảng trong mục 1. Bản đồ chính trị châu Á
Lời giải chi tiết:
3
3. Kể tên các biển và khu vực tiếp giáp với Tây Á và Đông Nam Á.
Phương pháp giải:
Em hãy quan sát Hình 3. Bản đồ tự nhiên khu vực Tây Á và Hình 7. Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á để làm bài
Lời giải chi tiết:
4
4. Ghép các ô ở bên trái với các ô ở bên phải sao cho phù hợp.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về đặc điểm tự nhiên của các khu vực ở châu Á
Lời giải chi tiết:
1 – e, 2 – a, 3 – g, 4 – c, 5 – d, 6 – b.
5
5. Xác định tên của các khu vực của châu Á được đánh số trên bản đồ sau.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về vị trí các khu vực của châu Á
Lời giải chi tiết:
Tên của các khu vực của châu Á được đánh số trên bản đồ sau:
(1) Bắc Á
(2) Trung Á
(3) Tây Á
(4) Nam Á
(5) Đông Á
(6) Đông Nam Á
6
6. Sắp xếp các cụm từ sau vào các ô sao cho phù hợp.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về đặc điểm tự nhiên các khu vực ở châu Á
Lời giải chi tiết:
7
7. Nguyên nhân nào khiến Trung Á có diện tích hoang mạc, bán hoang mạc chiếm phần lớn lãnh thổ?
Phương pháp giải:
Em hãy vận dụng kiến thức về đặc điểm tự nhiên của Trung Á để làm bài
Lời giải chi tiết:
Trung Á có diện tích hoang mạc, bán hoang mạc chiếm phần lớn lãnh thổ vì đây là khu vực duy nhất không tiếp giáp với đại dương của châu Á, nằm sâu trong nội địa. Không có ảnh hưởng của đại dương nên khí hậu Trung Á rất khô hạn, mang tính lục địa sâu sắc. Lượng mưa trung bình năm rất thấp, chỉ 300 – 400 mm/năm.
8
8. Trình bày đặc điểm về địa hình, khoáng sản và cảnh quan thiên nhiên của khu vực Tây Á. Nêu những thuận lợi, khó khăn của những điều kiện tự nhiên đó đến đời sống và sản xuất của người dân Tây Á.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về đặc điểm tự nhiên khu vực Tây Á và nêu thuận lợi, khó khăn.
Lời giải chi tiết:
- Đặc điểm địa hình, khoáng sản, cảnh quan thiên nhiên khu vực Tây Á:
+ Địa hình: chủ yếu là núi và sơn nguyên. Ngoài ra còn có bán đảo và đồng bằng.
+ Cảnh quan: phần lớn là bán hoang mạc và hoang mạc.
+ Khoáng sản: chiếm 1/2 trữ lượng dầu mỏ thế giới. Phân bố chủ yếu: đồng bằng Lưỡng Hà, các đồng bằng bán đảo A-ráp, vùng vịnh Péc-xích.
- Tác động:
+ Thuận lợi cho phát triển kinh tế, phát triển ngành công nghiệp khai thác dầu khí.
+ Khó khăn cho giao thông vận tải, khí hậu khắc nghiệt ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất.
9
9. Kể tên các dòng sông lớn ở Đông Á và nêu tác động của các dòng sông này đối với đời sống và sản xuất.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về sông ngòi Đông Á và quan sát hình 5. Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Á
Lời giải chi tiết:
- Một số dòng sông lớn ở Đông Á là: Hoàng Hà, Trường Giang,…
- Tác động:
+ Bồi đắp phù sa hình thành nên các đồng bằng phù sa màu mỡ như Đồng bằng Hoa Bắc, Hoa Nam, cung cấp nguồn nước dồi dào cho sinh hoạt và sản xuất; thuận lợi cho sự cư trú của cư dân.
+ Khó khăn: lũ lụt gây thiệt hại lớn về người và của.
10
10. So sánh sự khác nhau về địa hình và khí hậu ở nửa đông và nửa tây phần đất liền của khu vực Đông Á bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về đặc điểm địa hình và khí hậu của khu vực Đông Á
Lời giải chi tiết:
Khu vực |
Địa hình |
Khí hậu |
Nửa phía đông Đông Á |
Núi trung bình, núi thấp và đồng bằng rộng |
Khí hậu gió mùa, mùa đông có gió tây bắc, khô và lạnh; mùa hạ có gió đông nam, nóng và ẩm, thường chịu ảnh hưởng của bão |
Nửa phía tây Đông Á |
Các hệ thống núi và sơn nguyên cao, các bồn địa rộng lớn |
Khí hậu lục địa, quanh năm khô hạn |
11
11. Trình bày đặc điểm sông ngòi của phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Nam Á.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về đặc điểm sông ngòi khu vực Đông Nam Á
Lời giải chi tiết:
- Mạng lưới sông ngòi ở Đông Nam Á tương đối dày.
- Các con sông chính là: sông như Mê Công, Mê Nam, sông Hồng, sông I-ra-oa-đi…
12
12. Khí hậu nhiệt đới gió mùa đã ảnh hưởng như thế nào đến thiên nhiên và đời sống của người dân khu vực Đông Nam Á?
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về khí hậu nhiệt đới gió mùa ở khu vực Đông Nam Á và nêu ảnh hưởng
Lời giải chi tiết:
- Tác động tích cực:
+ Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của nhiều loài động – thực vật, đặc biệt là cây lúa nước
+ Sự phân mùa khí hậu làm cho sản phẩm nông nghiệp đa dạng.
- Tác động tiêu cực:
+ Nền nhiệt và độ ẩm dồi dào nên có nhiều dịch bệnh phá hoại mùa màng và vật nuôi.
+ Lượng mưa tập trung vào một mùa dẫn đến lũ lụt, một mùa ít mưa dẫn đến khô hạn, gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp.
13
13. Ghép các ô ở cột bên trái với các ô ở cột bên phải sao cho phù hợp.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức tìm ra những cái nhất của các khu vực ở châu Á
Lời giải chi tiết:
1 – e, 2 – d, 3 – a, 4 – g, 5 – c
14
14. Cho biết đặc điểm địa hình, khí hậu của các khu vực ở châu Á bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau.
Phương pháp giải:
Em hãy liên hệ kiến thức về đặc điểm địa hình, khí hậu của các khu vực ở châu Á
Lời giải chi tiết:
15
15. Việt Nam thuộc khu vực nào của châu Á? Nêu đặc điểm địa hình và khí hậu nổi bật của Việt Nam.
Phương pháp giải:
Em hãy dựa vào kiến thức đã học và những hiểu biết của bản thân
Lời giải chi tiết:
- Việt Nam thuộc phần đất liền của khu vực Đông Nam Á.
- Đặc điểm địa hình: 3/4 địa hình là đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp. Hướng địa hình chính: tây bắc - đông nam và vòng cung. Các đồng bằng phù sa tập trung ở ven biển và hạ lưu sông.
- Đặc điểm khí hậu: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, một năm có hai mùa gió; mùa hạ có gió tây nam nóng, ẩm, mưa nhiều, mùa đông có gió đông bắc (lạnh khô vào đầu mùa và lạnh ẩm vào cuối mùa). Nhiệt độ trung bình năm cao, trung bình trên 21°C. Lượng mưa lớn, trung bình 1 500 - 2 000 mm/năm.
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lịch sử và Địa lí 7 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 19. Châu Nam Cực trang 58, 59 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 18. Châu Đại Dương trang 53, 54 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 17. Đặc điểm dân cư, xã hội Trung và Nam Mỹ, khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn trang 51, 52 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 16. Đặc điểm tụ nhiên Trung và Nam Mỹ trang 48, 49 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 18. Vương quốc Chăm-pa và vùng đất Nam Bộ từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI SBT Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức
- Bài 19. Châu Nam Cực trang 58, 59 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 18. Châu Đại Dương trang 53, 54 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 17. Đặc điểm dân cư, xã hội Trung và Nam Mỹ, khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn trang 51, 52 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 16. Đặc điểm tụ nhiên Trung và Nam Mỹ trang 48, 49 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 18. Vương quốc Chăm-pa và vùng đất Nam Bộ từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI SBT Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức