Giải bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 24: Luyện tập về phép cộng phân số. Phép trừ phân ..

Giải phần B. Kết nối trang 18 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2


Một hình bình hành có một cạnh dài 2/5 m, một cạnh dài 1/4 m ....Rút gọn rồi tính ....

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 5

Một hình bình hành có một cạnh dài \(\frac{2}{5}m\), một cạnh dài \(\frac{1}{4}m\). Tính nửa chu vi của hình bình hành đó.

Phương pháp giải:

Nửa chu vi hình bình hành bằng tổng độ dài hai cạnh liên tiếp của hình bình hành đó.

Lời giải chi tiết:

Nửa chu vi hình bình hành là:

\(\frac{2}{5} + \frac{1}{4} = \frac{{13}}{{20}}(m)\)

Đáp số: \(\frac{{13}}{{20}}m\)

Câu 6

Tìm x, biết:

\(x + \frac{5}{6} = \frac{7}{6}\)

\(\frac{{48}}{{54}} - x = \frac{7}{8}\)

\(\frac{5}{{12}} + x = \frac{9}{{12}}\)

\(\frac{{55}}{{60}} - x = \frac{{30}}{{45}}\)

Phương pháp giải:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Lời giải chi tiết:

Câu 7

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

\({\text{a) }}\frac{{13}}{{15}} - \frac{8}{{15}} = \frac{{13 - 8}}{{15}} = \frac{2}{5}{\text{      }}\)

\({\text{b) }}\frac{{17}}{{32}} - \frac{{13}}{{32}} = \frac{{17 - 13}}{{32}} = \frac{4}{{32}}{\text{         }}\)

\({\text{c) }}\frac{8}{{16}} - \frac{3}{8} = \frac{4}{8} - \frac{3}{8} = \frac{{4 - 3}}{8} = \frac{1}{8}{\text{       }}\)

\({\text{d) }}\frac{{17}}{{19}} - \frac{1}{9} = \frac{{17 - 1}}{{19}} = \frac{{16}}{{19}}{\text{              }}\)

Phương pháp giải:

Kiểm tra lại cách cộng trừ phân số rồi xét tính đúng sai của từng câu.

Áp dụng kiến thức:

- Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta trừ tử số cho nhau và giữ nguyên mẫu số.

- Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi trừ hai phân số đó.

Lời giải chi tiết:

Câu 8

Rút gọn rồi tính:

\(\frac{{15}}{{35}} - \frac{2}{{14}} = ....................\)

\(\frac{{33}}{{18}} - \frac{5}{{30}} = ....................{\text{ }}\)

\(\frac{6}{{45}} - \frac{2}{{30}} = ..........................\)

Phương pháp giải:

- Rút gọn các phân số thành phân số tối giản.

- Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.

Lời giải chi tiết:

\(\frac{{15}}{{35}} - \frac{2}{{14}} = \frac{3}{7} - \frac{1}{7}{\text{ = }}\frac{2}{7}\)

\(\frac{{33}}{{18}} - \frac{5}{{30}} = \frac{{11}}{6} - \frac{1}{6}{\text{ = }}\frac{{10}}{6}{\text{ = }}\frac{5}{3}\)

\(\frac{6}{{45}} - \frac{2}{{30}} = \frac{2}{{15}} - \frac{1}{{15}} = \frac{1}{{15}}\)

Câu 9

Rút gọn rồi tính:

\(3 - \frac{{17}}{{51}} = ...............\)

\(\frac{{72}}{{27}} - 1 = .............\)

\(6 - \frac{{240}}{{160}} = ..............\)

\(\frac{{1800}}{{400}} - 3 = ..............\)

Phương pháp giải:

- Rút gọn các phân số thành phân số tối giản.

- Ta có thể viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó thực hiện phép trừ hai phân số như thông thường.

Lời giải chi tiết:

Câu 10

Mẹ Thuý là thợ may. Hôm nay mẹ nhận may áo cho một số bé gái. Mẹ lấy một tấm vải và cắt $\frac{8}{{15}}$ tấm vải để may. Hỏi sau khi cắt, còn lại bao nhiêu phần của tấm vải?

Phương pháp giải:

- Coi cả tấm vải là 1 đơn vị.

- Muốn tìm số phần còn lại của tấm vải ta lấy 1 trừ đi số phần tấm vải đã cắt.

Lời giải chi tiết:

Số phần còn lại của tấm vải sau khi cắt là:

\(1 - \frac{8}{{15}} = \frac{7}{{15}}\) (tấm vải)

Đáp số: $\frac{7}{{15}}$ tấm vải.

Câu 11

Tính giá trị của biểu thức:

\({\text{a) }}\frac{2}{{13}} + \frac{4}{7} - \frac{1}{3}\)

\({\text{b) }}\frac{{13}}{{120}} + \frac{{11}}{{24}} - \frac{{17}}{{30}}\)

\({\text{c) }}\frac{{18}}{{100}} + \frac{9}{{45}} - \frac{2}{{25}}\)

Phương pháp giải:

Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:


Bình chọn:
4.4 trên 14 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí