Giải bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 28: Luyện tập chung. Giới thiệu tỉ số. Tìm hai số ..

Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực tập 2


Lối ra siêu thị nằm ở vị trí của câu trả lời đúng về diện tích mỗi hình tứ giác trên đường ra. Em hãy giúp bác Mai tìm đường ra khỏi siêu thị nhé.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 6

Lối ra siêu thị nằm ở vị trí của câu trả lời đúng về diện tích mỗi hình tứ giác trên đường ra. Em hãy giúp bác Mai tìm đường ra khỏi siêu thị nhé.

Phương pháp giải:

Tính diện tích mỗi hình tứ giác trên đường đi để tìm đường ra khỏi siêu thị.

Lời giải chi tiết:

Đường ra khỏi siêu thị của bác Mai như sau:

- Ngã rẽ đầu tiên, diện tích hình chữ nhật có chiều rộng 6m, chiều dài 7m là 6 x 7 = 42 m2.

- Diện tích hình chữ nhật có chiều rộng 4 m, chiều dài 8m là 4 x 8 = 32 m2.

- Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là 3m và 6m là $\frac{{3 \times 6}}{2} = 9$ m2.

Vậy cổng ra là cổng C.

Ta có hình vẽ như sau:

Câu 7

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Tỉ số của chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật bên là:

${\text{A}}{\text{. }}\frac{{15}}{{21}}$

${\text{B}}{\text{. }}\frac{{15}}{{36}}$

${\text{C}}{\text{. }}\frac{{21}}{{36}}$

${\text{D}}{\text{. }}\frac{{21}}{{15}}$

Phương pháp giải:

Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ (b khác 0).

Lời giải chi tiết:

Hình chữ nhật có chiều rộng là 15 cm, chiều dài là 21 cm. Vậy tỉ số của chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật bên là $\frac{{15}}{{21}}$.

Chọn đáp án A.                       

Câu 8

Một hình chữ nhật có nửa chi vi là 63 cm, chiều rộng bằng $\frac{1}{2}$ chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Phương pháp giải:

- Vẽ sơ đồ

- Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

- Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

- Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

- Tính diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ sau:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 2 = 3 (phần)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

63 : 3 × 1 = 21 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là:

63 – 21 = 42 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

21 x 42 = 882 (cm2)

          Đáp số: 882 cm2

Câu 9

Bác Hưng là một thợ sơn lâu năm trong nghề, lần này bác sơn cho ngôi nhà của con trai mình. Tuy đã cao tuổi nhưng bác luôn tìm tòi để lựa chọn màu sơn phù hợp nhất cho ngôi nhà của con. Dưới đây là một số sơ đồ đơn giản để tạo màu sơn mới:

 

a) Em hãy nêu tỉ số giữa các màu để tạo ra hai màu sơn mới: da cam, nâu sô-cô-la.

b) Tỉ số giữa ba màu xanh dương, vàng, đỏ để tạo ra màu rêu như sau:

Tỉ số giữa màu đỏ và màu xanh dương là 1 : 5;

Tỉ số giữa màu xanh dương và màu vàng là 1 : 5.

Em hãy vẽ một sơ đồ biểu thị tỉ số giữa ba màu trên.

Phương pháp giải:

a) - Đếm số phần của mỗi màu trên sơ đồ rồi xác định tỉ số

 - Tỉ số của a và b là a : b hay  (b khác 0).

b) Vẽ sơ đồ theo tỉ số đã cho

Lời giải chi tiết:

a) Tỉ số giữa màu đỏ và màu vàng đêt tạo màu da cam là 1 : 5  hay $\frac{1}{5}$

    Tỉ số giữa màu đỏ và màu xanh dương để tạo ra màu nâu sô-cô-la là 5 : 3 hay $\frac{5}{3}$

b) 

Tỉ số giữa màu đỏ và màu xanh dương là 1 : 5; Tỉ số giữa màu xanh dương và màu vàng là 1 : 5 nên ta coi màu đỏ là 1 phần, màu xạnh dương là 5 phần, màu vàng là 25 phần bằng nhau.


Bình chọn:
4.2 trên 10 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí