Giải bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 32: Ôn tập về: Các phép tính với số tự nhiên, biểu..

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2


Đặt tính rồi tính: a) 5836 x 15 Tìm x, biết a) x + 251 = 562

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Đặt tính rồi tính:

a) 5836 x 15                           

b) 753 x 109               

c) 9126 : 26                                        

d) 24 400 : 305

Phương pháp giải:

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

Lời giải chi tiết:

Câu 2

Tìm x, biết

a) x + 251 = 562                                 

b) x – 270 = 637                     

c) 60 × x = 1800         

d) x : 14 = 316

Phương pháp giải:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết:

a) x + 251 = 562                                                                     

    x           = 562 – 251                                                          

    x           = 311                                                                                                       

b) x – 270 = 637

   x = 637 + 270          

   x = 907

c) 60 × x = 1800

    x = 1800 : 60         

    x = 30         

d) x : 14 = 316

    x = 316 × 14

    x = 4424

a) x + 251 = 562                                                                     

    x           = 562 – 251                                                          

    x           = 311                                                                                                       

b) x – 270 = 637

   x = 637 + 270          

   x = 907

c) 60 × x = 1800

    x = 1800 : 60         

    x = 30         

d) x : 14 = 316

    x = 316 × 14

    x = 4424

Câu 3

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 5962 + 832 + 38

b) 266 x 53 + 266 x 47

Phương pháp giải:

a) Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm với nhau

b) Áp dụng tính chất nhận một số với một tổng: a x b + a x c = a x (b + c)

Lời giải chi tiết:

a) 5962 + 832 + 38 = (5962 + 38) + 832

                                = 6000 + 832 = 6832

b) 266 x 53 + 266 x 47 = 266 x (53 + 47)

                                      = 266 x 100 = 26 600

Câu 4

Sắp đến mùa đông, lớp 4A3 tham gia đợt quyên góp quần áo ủng hộ cho các bạn ở bản Hô Nậm Cản, xã Lay Nưa, Mường Lay, tỉnh Lai Châu. Dưới đây là biểu đồ số lượng quần áo lớp 4A3 quyên góp do bạn lớp trưởng ghi lại sau khi tổng hợp.

a) Nêu số lượng mỗi loại quần, áo mà các bạn lớp 4A3 quyên góp được.

b) Tính tổng số lượng quần, áo mà lớp sẽ gửi tặng.

Phương pháp giải:

Dựa vào biểu đồ để trả lời câu hỏi đề bài.

Lời giải chi tiết:

a) Lớp 4A3 quyên góp được: 11 áo len, 18 áo dài tay, 8 áo khoác, 9 quần dài.

b) Tổng số lượng quần, áo mà lớp sẽ gửi tặng là: 11 + 18 + 8 + 9 = 46 (chiếc)

Câu 5

Viết 5 phân số lớn hơn phân số $\frac{1}{6}$ và bé hơn phân số $\frac{{11}}{{12}}$.

Phương pháp giải:

- Quy đồng phân số $\frac{1}{6}$ thành phân số có mẫu số là 12

- Xác định các phân số lớn hơn phân số $\frac{1}{6}$ và bé hơn phân số $\frac{{11}}{{12}}$.

Lời giải chi tiết:

Ta có: $\frac{1}{6} = \frac{2}{{12}}$

Vậy 5 phân số lớn hơn phân số $\frac{1}{6}$ và bé hơn phân số $\frac{{11}}{{12}}$ là: $\frac{3}{{12}};\frac{4}{{12}};\frac{5}{{12}};\frac{6}{{12}};\frac{7}{{12}}$hay $\frac{1}{4};\frac{1}{3};\frac{5}{{12}};\frac{1}{2};\frac{7}{{12}}$


Bình chọn:
3.9 trên 8 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí