Giải mục 1 trang 8, 9 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá
a) Số tuổi của anh là xx, số tuổi của em là yy. Lập một hệ thức biểu diễn sự liên hệ giữa xx và yy, biết anh lớn hơn em 5 tuổi. b) 500 kg gạo được chia thành xx bao 50 kg và yy bao 20 kg. Lập một hệ thức biểu diễn sự liên hệ giữa xx và yy.
HĐ1
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 8 SGK Toán 9 Cùng khám phá
a) Số tuổi của anh là xx, số tuổi của em là yy. Lập một hệ thức biểu diễn sự liên hệ giữa xx và yy, biết anh lớn hơn em 5 tuổi.
b) 500 kg gạo được chia thành xx bao 50 kg và yy bao 20 kg. Lập một hệ thức biểu diễn sự liên hệ giữa xx và yy.
Phương pháp giải:
Dựa vào các mối liên hệ giữa xx và yy để lập hệ thức.
Lời giải chi tiết:
a) Do anh lớn hơn em 5 tuổi nên ta có hệ thức biểu diễn sự liên hệ giữa xx và yy là: x−y=5x−y=5.
b) Do 500 kg gạo được chia thành xx bao 50 kg và yy bao 20 kg nên ta có hệ thức biểu diễn sự liên hệ giữa xx và yy là: 50x+20y=50050x+20y=500.
LT1
Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 8 SGK Toán 9 Cùng khám phá
Chỉ ra các phương trình bậc nhất hai ẩn xx và yy trong các phương trình sau:
5y−x=−2;3x2−10y=1;x2x+1−y=0;x+0y=4;y2−9x=−6.
Phương pháp giải:
Dựa vào định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn x và y để xác định.
Lời giải chi tiết:
Các phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là: 5y−x=−2;x+0y=4.
HĐ2
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 9 SGK Toán 9 Cùng khám phá
a) Cặp số (x1;y1)=(8;5) có thỏa mãn 50x1+20y1=500 không?
b) Tìm một cặp số (x2;y2) khác cặp số (8;5) sao cho 50x2+20y2=500.
c) Tìm một cặp số (x3;y3) sao cho 50x3+20y3≠500.
Phương pháp giải:
a) Thay cặp số vào phương trình để kiểm tra.
b) Thay x vào phương trình để tìm y rồi xác định cặp số.
c) Cho một cặp số khác 2 cặp số vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
a) Vì 50.8+20.5=500 nên cặp số (8;5) thỏa mãn 50x1+20y1=500.
b) Thay y2=10 vào phương trình ta được:
50x2+20.10=50050x2=300x2=6
Vậy cặp số (6;10) là một cặp số thỏa mãn 50x2+20y2=500.
c) Vì 50.8+20.3≠500 nên cặp số (8;3) thỏa mãn 50x3+20y3≠500.
LT2
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 9 SGK Toán 9 Cùng khám phá
Tìm bốn nghiệm của phương trình 3x−4y=5.
Phương pháp giải:
Tìm cặp số thỏa mãn phương trình để kết luận nghiệm.
Lời giải chi tiết:
+ Vì 3.1−4.−12=5 nên cặp số (1;−12) là một nghiệm của phương trình 3x−4y=5.
+ Vì 3.2−4.14=5 nên cặp số (2;14) là một nghiệm của phương trình 3x−4y=5.
+ Vì 3.3−4.1=5 nên cặp số (3;1) là một nghiệm của phương trình 3x−4y=5.
+ Vì 3.4−4.74=5 nên cặp số (4;74) là một nghiệm của phương trình 3x−4y=5.
LT3
Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 9 SGK Toán 9 Cùng khám phá
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy biểu diễn các nghiệm của mỗi phương trình sau:
a) 4x−y=3
b) 0x−2y=5
c) 7x+0y=21
Phương pháp giải:
+ Biểu diễn x theo y hoặc y theo x.
+ Tìm hai cặp số là nghiệm của phương trình.
+ Vẽ đồ thị.
Lời giải chi tiết:
a) Xét phương trình 4x−y=3. (1)
Chuyển vế, ta có y=4x−3.
Nếu cho x một giá trị bất kì thì cặp số (x;y), trong đó y=4x−3, là một nghiệm của phương trình (1) có các nghiệm là {x∈Ry=4x−3.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm biểu diễn các nghiệm của phương trình (1) là đường thẳng y=4x−3.
b) Xét phương trình 0x−2y=5. (2)
Từ (2), ta có 2y=5 hay y=52.
Nếu cho x một giá trị bất kì thì cặp số (x;y), trong đó y=52, là một nghiệm của phương trình (2).
Do đó phương trình (2) có các nghiệm là {x∈Ry=52.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm biểu diễn các nghiệm của phương trình (2) là đường thẳng đi qua điểm A(0;52) và song song với trục hoành (ta gọi đường thẳng này là đường thẳng y=52).
c) Xét phương trình 7x+0y=21. (3)
Từ (3), ta có 7x=21 hay x=3.
Nếu cho y một giá trị bất kì thì cặp số (x;y), tron đó x=3, là một nghiệm của phương trình (3).
Do đó phương trình (3) có các nghiệm là: {x=3y∈R.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm biểu diễn các nghiệm của phương trình (3) là đường thẳng đi qua điểm B(−3;0) và song song với trục tung (ta gọi đường thẳng này là đường thẳng x=3).
- Giải mục 2 trang 10, 11, 12 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá
- Giải mục 3 trang 12, 13, 14 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá
- Giải mục 4 trang 14, 15, 16 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá
- Giải mục 5 trang 17 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá
- Giải bài tập 1.8 trang 18 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Cách tính xác suất của biến cố trong một số mô hình đơn giản Toán 9 Cùng khám phá
- Lý thuyết Phép thử ngẫu nhiên. Không gian mẫu Toán 9 Cùng khám phá
- Lý thuyết Tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm Toán 9 Cùng khám phá
- Lý thuyết Tần số tương đối Toán 9 Cùng khám phá
- Lý thuyết Tần số Toán 9 Cùng khám phá
- Lý thuyết Cách tính xác suất của biến cố trong một số mô hình đơn giản Toán 9 Cùng khám phá
- Lý thuyết Phép thử ngẫu nhiên. Không gian mẫu Toán 9 Cùng khám phá
- Lý thuyết Tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm Toán 9 Cùng khám phá
- Lý thuyết Tần số tương đối Toán 9 Cùng khám phá
- Lý thuyết Tần số Toán 9 Cùng khám phá