Giải Bài tập tiếng Việt trang 31 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều>
Tìm câu rút gọn trong những câu dưới đây, xác định thành phần bị lược bỏ và chỉ ra văn cảnh cho phép hiểu đúng, hiểu rõ nghĩa của mỗi câu rút gọn tìm được.
Câu 1
Trả lời câu 1 trang 31 SBT Ngữ văn 9 Cánh diều
Tìm câu rút gọn trong những câu dưới đây, xác định thành phần bị lược bỏ và chỉ ra văn cảnh cho phép hiểu đúng, hiểu rõ nghĩa của mỗi câu rút gọn tìm được.
a) Hắn ưa hài hước. Hài hước một mình thôi. (Nam Cao)
b) Lúc ấy nhà toàn đàn bà. Thôi thì cứ đóng cửa cho thật chặt. (Nam Cao)
c) Thằng bé vừa sợ hãi vừa bực tức, liền tìm một chỗ ít người hơn và tối hơn. Bây giờ thì thấm mệt. Nó ngồi tựa đầu vào chiếc cột đá, nhắm mắt lại. (Trần Đức Tiến)
Phương pháp giải:
Dựa vào Kiến thức Ngữ văn SGK/57, đọc kĩ và thực hiện yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
a)
- Câu rút gọn: "Hài hước một mình thôi."
- Thành phần bị lược bỏ: Chủ ngữ "hắn." (dạng đầy đủ: Hắn hài hước một mình thôi.)
- Văn cảnh cho phép hiểu đúng, hiểu rõ nghĩa của câu rút gọn này là câu đứng trước (cụ thể là chủ ngữ hắn).
b)
- Câu rút gọn là câu “Thôi thì cứ đóng cửa cho thật chặt”
- Thành phần bị lược bỏ: chủ ngữ “chúng ta” (dạng đầy đủ: Thôi thì chúng ta cứ đóng cửa cho thật chặt)
- Văn cảnh cho phép hiểu đúng, hiểu rõ nghĩa của câu rút gọn này là câu đứng trước (cụ thể là chủ ngữ “đàn bà”).
c)
- Câu rút gọn: "Bây giờ thì thấm mệt."
- Thành phần bị lược bỏ: Chủ ngữ "nó." (dạng đầy đủ: Bây giờ thì nó thấm mệt).
- Văn cảnh cho phép hiểu đúng, hiểu rõ nghĩa của câu rút gọn này là câu đứng trước (cụ thể là chủ ngữ “Nó”).
Câu 2
Trả lời câu 2 trang 31 SBT Ngữ văn 9 Cánh diều
(Bài tập 2, SGK) Trong những câu sau, thành phần nào đã bị lược bỏ? Những câu đó được sử dụng trong hoàn cảnh, tình huống giao tiếp nào?
a) Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo. (Tục ngữ)
b) Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. (Tục ngữ)
c) Hãy cứu lấy Trái Đất! (Khẩu hiệu)
d) Sống, làm việc theo Hiến pháp và pháp luật! (Khẩu hiệu)
Phương pháp giải:
Dựa vào Kiến thức Ngữ văn SGK/57, đọc kĩ và thực hiện yêu cầu
Lời giải chi tiết:
a) Thành phần bị lược bỏ: "Bạn".
-> Được sử dụng trong tình huống cảnh báo, khuyên nhủ hoặc răn dạy dựa trên kinh nghiệm.
b) Thành phần bị lược bỏ: "Bạn".
-> Được sử dụng để khích lệ, khuyên bảo hoặc chia sẻ kinh nghiệm.
c) Thành phần bị lược bỏ: "Chúng ta"
-> Được sử dụng để kích động, cổ vũ hoặc thúc đẩy hành động cụ thể.
d) Thành phần bị lược bỏ: "Chúng ta hãy", “Mỗi công dân hãy”...
-> Được sử dụng để kêu gọi, khích lệ hoặc tuyên bố mục tiêu.
Câu 3
Trả lời câu 3 trang 31 SBT Ngữ văn 9 Cánh diều
Xác định câu rút gọn trong những câu dưới đây. Chỉ ra thành phần bị lược bỏ và văn cảnh cho phép hiểu đúng, hiểu rõ nghĩa của mỗi câu rút gọn.
a) Anh xe giằng lấy cái bát để xới cơm sốt cho bà. Bà giằng lại. (Nam Cao)
b) Quyên mò thắt lưng Ngạn lấy bi đông. Cô lắc nhẹ. (Anh Đức)
Phương pháp giải:
Dựa vào Kiến thức Ngữ văn SGK/57, đọc kĩ và thực hiện yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
a) Câu rút gọn “Bà giằng lại”.
Văn cảnh cho phép hiểu đúng, hiểu rõ nghĩa của câu rút gọn này, đứng sau là vị ngữ “cái bát”.
b) Câu rút gọn “Cô lắc nhẹ”.
Văn cảnh cho phép hiểu đúng, hiểu rõ nghĩa của câu rút gọn này, đứng sau là vị ngữ “mò thắt lưng Ngạn lấy bi đông”.
Câu 4
Trả lời câu 4 trang 31 SBT Ngữ văn 9 Cánh diều
(Bài tập 3, SGK) Tìm câu đặc biệt trong những câu dưới đây. Chỉ ra ý nghĩa, tác dụng của mỗi câu đặc biệt tìm được
Phương pháp giải:
Dựa vào Kiến thức Ngữ văn SGK/57, đọc kĩ và thực hiện yêu cầu
Lời giải chi tiết:
a) Câu đặc biệt: "Chao ôi!"
-> Ý nghĩa và tác dụng: Câu này thường được sử dụng để thể hiện sự kinh ngạc, ngạc nhiên hoặc tiêu cực đối với tình hình, sự việc hoặc hành động của người khác.
b) Câu đặc biệt: "Khốn nạn!"
-> Ý nghĩa và tác dụng: Câu này thường được sử dụng để bày tỏ sự phẫn nộ, tức giận trước hành động không tốt của người khác hoặc của bản thân.
c) Câu đặc biệt: "Thu!"
-> Ý nghĩa và tác dụng: Câu này thường được sử dụng để chỉ ra hành động quyết định, cắt đứt, hoặc thể hiện sự mạnh mẽ, quyết liệt.
d) Câu đặc biệt: "Cây tre Việt Nam!"
-> Ý nghĩa và tác dụng: Câu này thường được sử dụng để tuyên dương, ca ngợi hoặc tôn vinh một đối tượng nào đó.
e) Câu đặc biệt: "Một đêm mùa xuân."
-> Ý nghĩa và tác dụng: Câu này thường được sử dụng để làm nổi bật một tình tiết quan trọng, tạo ra sự chú ý đặc biệt đến khía cạnh nào đó của câu chuyện.
- Giải Bài tập Viết trang 32 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- Giải Bài tập Nói và nghe trang 32 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- Giải Bài tập đọc hiểu: Đền tháp vẫn ngủ yên trang 29 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- Giải Bài tập đọc hiểu: Cùng nhà văn Tô Hoài ngắm phố phường Hà Nội trang 26 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- Giải Bài tập đọc hiểu: Quần thể di tích Cố đô Huế trang 24 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải Bài tập Ôn tập học kì 2 trang 51 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- Giải Bài tập Tổng kết về văn học và tiếng Việt trang 48 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- Giải Bài tập Nói và nghe trang 47 tập 2 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- Giải Bài tập Viết trang 47 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- Giải Bài tập tiếng Việt trang 47 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- Giải Bài tập Ôn tập học kì 2 trang 51 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- Giải Bài tập Tổng kết về văn học và tiếng Việt trang 48 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- Giải Bài tập Nói và nghe trang 47 tập 2 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- Giải Bài tập Viết trang 47 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều
- Giải Bài tập tiếng Việt trang 47 sách bài tập Ngữ văn 9 - Cánh diều