Giải bài tập Thực hành tiếng Việt trang 52 vở thực hành ngữ văn 6>
Giải thích nghĩa của các từ in đậm được dùng với nghĩa hoán dụ trong những câu sau:
Bài tập 1
Bài tập 1 (trang 52 VTH Ngữ Văn lớp 6 Tập 1)
Giải thích nghĩa của các từ in đậm được dùng với nghĩa hoán dụ trong những câu sau:
Câu có các từ ngữ được dùng với nghĩa hoán dụ |
Nghĩa của từ ngữ được dùng với nghĩa hoán dụ |
Suốt một đời người, từ thuở lọt lòng trong chiếc nôi tre, đến khi nhắm mắt xuôi tay, nằm trên chiếc giường tre, tre với mình sống có nhau, chết có nhau, chung thủy. |
|
Tre giữ làng giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. |
|
Thị thơm thì giấu người thơm Chăm làm thì được áo cơm cửa nhà. |
|
Phương pháp giải:
Nhớ lại kiến thức về phép hoán dụ và dựa vào từng câu để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Câu có các từ ngữ được dùng với nghĩa hoán dụ |
Nghĩa của từ ngữ được dùng với nghĩa hoán dụ |
Suốt một đời người, từ thuở lọt lòng trong chiếc nôi tre, đến khi nhắm mắt xuôi tay, nằm trên chiếc giường tre, tre với mình sống có nhau, chết có nhau, chung thủy. |
- Nhắm mắt xuôi tay: ý chỉ cái chết nhẹ nhàng, thanh thản. |
Tre giữ làng giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. |
- mái nhà tranh: gia đình của con người - đồng lúa chín: ý chỉ thành quả lao động của người nông dân. |
Thị thơm thì giấu người thơm Chăm làm thì được áo cơm cửa nhà. |
- áo cơm cửa nhà: ý chỉ cuộc sống sung túc ấm no. |
Bài tập 2
Bài tập 2 (trang 53 VTH Ngữ Văn lớp 6 Tập 1)
Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu sau và nêu tác dụng của chúng:
Câu |
Biện pháp tu từ |
Tác dụng |
a. Đời cha ông với đời tôi Nhưng con sông với chân trời đã xa. |
|
|
b. Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng đại bác. |
|
|
Phương pháp giải:
Nhớ lại các biện pháp tu từ đã học.
Lời giải chi tiết:
Câu |
Biện pháp tu từ |
Tác dụng |
a. Đời cha ông với đời tôi Nhưng con sông với chân trời đã xa. |
So sánh |
Cho thấy khoảng cách xa xôi của thế hệ cha ông với con cháu. |
b. Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng đại bác. |
Điệp ngữ: tre |
Nhấn mạnh vai trò của tre trong công cuộc bảo vệ đất nước. |
Bài tập 3
Bài tập 3 (trang 53 VTH Ngữ Văn lớp 6 Tập 1)
Những dòng thơ “Đẽo cày theo ý người ta/Sẽ thành khúc gỗ chẳng ra việc gì” gợi ý cho em liên tưởng đến thành ngữ:
Ý nghĩa của thành ngữ đó:
Phương pháp giải:
Dựa vào câu chữ và hiểu biết của em để tìm các thành ngữ.
Lời giải chi tiết:
Những dòng thơ “Đẽo cày theo ý người ta/Sẽ thành khúc gỗ chẳng ra việc gì” gợi ý cho em liên tưởng đến thành ngữ: Đẽo cày giữa đường.
Ý nghĩa của thành ngữ đó: Không có chính kiến, làm việc theo ý của người khác nên thường bỏ dở giữa chừng, không có kết quả.
Bài tập 4
Bài tập 4 (trang 53 VTH Ngữ Văn lớp 6 Tập 1)
Ý nghĩa của thành ngữ Tre già măng mọc:
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức bản thân để giải thích.
Lời giải chi tiết:
Ý nghĩa của thành ngữ Tre già măng mọc: Ví lớp người trước già đi thì có lớp người sau kế tục, thay thế (lớp này kế tiếp lớp khác, không bao giờ hết).
- Giải bài tập Hành trình của bầy ong trang 54 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành viết trang 55 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành nói và nghe trang 55 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành củng cố, mở rộng trang 57 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành đọc mở rộng trang 57 vở thực hành ngữ văn 6
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Văn 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải bài tập Thực hành ôn tập học kì 2 trang 83 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành nói và nghe trang 81 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành viết trang 80 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành đọc trang 73 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành đọc mở rộng trang 72 vở thực hành ngữ văn 6 học kì 2
- Giải bài tập Thực hành ôn tập học kì 2 trang 83 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành nói và nghe trang 81 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành viết trang 80 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành đọc trang 73 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành đọc mở rộng trang 72 vở thực hành ngữ văn 6 học kì 2