Giải bài tập Bánh chưng, bánh giầy trang 13 vở thực hành ngữ văn 6>
Những điểm chung về nội dung giữa truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy với hai truyền thuyết Thánh Gióng và Sơn Tinh, Thuỷ Tinh:
Bài tập 1
Bài tập 1 (trang 13, VTH Ngữ văn 6, tập 2)
Những điểm chung về nội dung giữa truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy với hai truyền thuyết Thánh Gióng và Sơn Tinh, Thuỷ Tinh:
Phương pháp giải:
Đọc lại hai văn bản để chỉ ra điểm chung của hai văn bản.
Lời giải chi tiết:
- Cả hai đều là các truyền thuyết từ thời đại vua Hùng, kể về công lao dựng nước, giữ nước của tổ tiên.
- Đều giải thích nguồn gốc của các sự vật, hiện tượng như bánh chưng, bánh giầy; ao hồ liên tiếp, tre đằng ngà, hiện tượng lũ lụt hàng năm,…
Bài tập 2
Bài tập 2 (trang 13, VTH Ngữ văn 6, tập 2)
Lí do khiến ta có thể xem nhân vật Lang Liêu là một anh hùng:
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản.
Lời giải chi tiết:
+ Là con trai của vua nhưng từ khi lớn lên chàng ra ở riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai, gần gũi với nhân dân.
+ Chàng được thần báo mộng gợi ý lấy gạo làm bánh. Từ gợi ý, Lang Liêu đã làm ra hai loại bánh rất ngon và ý nghĩa.
+ Chàng là người sáng tạo ra hai loại bánh tượng trưng cho trời và đất, hai món bánh đều được làm từ lúa gạo – những sản phẩm từ sản xuất nông nghiệp.
Bài tập 3
Bài tập 3 (trang 13, VTH Ngữ văn 6, tập 2)
Điều em hiểu thêm về phong tục tập quán cũng như truyền thống văn hoá của người Việt nhờ truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy:
Phương pháp giải:
Từ nội dung văn bản chỉ ra điều khiến em hiểu thêm về phong tục tập quán cũng như truyền thống văn hoá của người Việt nhờ truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy.
Lời giải chi tiết:
Phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày tết; phong tục thờ cúng tổ tiên.
Bài tập 4
Bài tập 4 (trang 14, VTH Ngữ văn 6, tập 2)
Suy nghĩ của em về những giá trị đích thực của đời sống qua đọc truyền thuyết kể chuyện Lang Liêu:
Phương pháp giải:
Đọc tác phẩm và nêu ra suy nghĩ của em.
Lời giải chi tiết:
- Đề cao nền nông nghiệp lúa nước của dân tộc.
- Ước mơ vua sáng tôi hiền, đất nước thái bình, nhân dân no ấm.
- Giải bài tập Thực hành viết trang 14 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành nói và nghe trang 15 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành củng cố, mở rộng trang 17 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành đọc mở rộng trang 18 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Ai ơi mồng 9 tháng 4 trang 11 vở thực hành ngữ văn 6
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Văn 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải bài tập Thực hành ôn tập học kì 2 trang 83 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành nói và nghe trang 81 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành viết trang 80 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành đọc trang 73 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành đọc mở rộng trang 72 vở thực hành ngữ văn 6 học kì 2
- Giải bài tập Thực hành ôn tập học kì 2 trang 83 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành nói và nghe trang 81 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành viết trang 80 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành đọc trang 73 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành đọc mở rộng trang 72 vở thực hành ngữ văn 6 học kì 2