Giải bài tập Thực hành củng cố, mở rộng trang 17 vở thực hành ngữ văn 6>
Các đặc điểm của truyền thuyết:
Bài tập 1
Bài tập 1 (trang 17, VTH Ngữ văn 6, tập 2)
Các đặc điểm của truyền thuyết:
STT |
Các yếu tố |
Đặc điểm |
1 |
Chủ đề |
|
2 |
Nhân vật |
|
3 |
Cốt truyện |
|
4 |
Lời kể |
|
5 |
Yếu tố kì ảo |
|
Phương pháp giải:
Thảo luận với các bạn và tìm hiểu thêm về thể loại truyền thuyết để trả lời.
Lời giải chi tiết:
STT |
Các yếu tố |
Đặc điểm |
1 |
Chủ đề |
Những vấn đề lịch sử, có ý nghĩa trọng đại, to lớn |
2 |
Nhân vật |
Dựa theo các nhân vật lịch sử. Có sự kết hợp giữa các nét đời thường, thế tục với các nét phi thường kì ảo |
3 |
Cốt truyện |
Đơn giản, tình tiết ít, không cao trào, không biến động |
4 |
Lời kể |
Lời kể chưa có giá trị nghệ thuật cao |
5 |
Yếu tố kì ảo |
Các yếu tố tưởng tượng, hư cấu (con vật kì ảo, động vật kì ảo) thường được dùng để nói lên nguyện vọng, ước mơ, ý nguyện của nhân dân |
Bài tập 2
Bài tập 2 (trang 17, VTH Ngữ văn 6, tập 2)
Những bản kể khác về các truyền thuyết Thánh Gióng; Sơn Tinh, Thủy Tinh; Bánh chưng bánh giầy mà em đã học. Những điểm khác biệt đáng lưu ý giữa các bản kể khác nhau của 3 truyền thuyết nêu trên:
Phương pháp giải:
Em tìm kiếm trên internet hoặc sách vở các bài thơ hoặc kịch về hai văn bản trên.
Lời giải chi tiết:
Một số tác phẩm thơ thể hiện nội dung truyện Thánh Gióng và nội dung truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh:
- Tác phẩm thể hiện nội dung truyện Thánh Gióng: Ngẫm về Thánh Gióng (Võ Xuân Tửu)
Thánh Gióng
Ăn cơm cà của dân mà lớn
Áo giáp dân cho che chở thân mình
Cưỡi ngựa sắt rèn từ con dao, cái cuốc
Không có dân thì chỉ là cậu bé mà thôi.
Thánh Gióng
Thắng giặc Ân rồi trở về trời
Để đất nước cho nhân dân làm lụng
Không ở lại kể lể công lao và độc quyền lãnh đạo
Không thông lưng với kẻ thù để giữ cái ngai.
Thánh Gióng
Ông đánh giặc vì dân chứ không phải vì mình
Nên không ghi độc quyền cho mình vào giáp cốt
Và ruộng của dân cứ để dân cày
Không gom thành của chung rồi chia nhau hưởng lợi.
…
Những điểm khác biệt đáng lưu ý giữa các bản kể khác nhau của 3 truyền thuyết nêu trên: Lời kể về những dấu tích còn để lại cho đến ngày nay. Cho thấy trí tưởng tượng phong phú của tác giả dân gian.
Bài tập 3
Bài tập 3 (trang 18, VTH Ngữ văn 6, tập 2)
Những sự kiện, lễ hội em muốn tham gia để có tư liệu viết bài tường thuật:
Phương pháp giải:
Kể tên các sự kiện, lễ hội em muốn tham gia.
Lời giải chi tiết:
- Lễ hội Ôm OK Bom
- Lễ hội đền Hùng
- Lễ hội đền Cổ Loa.
- Giải bài tập Thực hành đọc mở rộng trang 18 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành nói và nghe trang 15 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành viết trang 14 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Bánh chưng, bánh giầy trang 13 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Ai ơi mồng 9 tháng 4 trang 11 vở thực hành ngữ văn 6
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Văn 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải bài tập Thực hành ôn tập học kì 2 trang 83 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành nói và nghe trang 81 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành viết trang 80 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành đọc trang 73 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành đọc mở rộng trang 72 vở thực hành ngữ văn 6 học kì 2
- Giải bài tập Thực hành ôn tập học kì 2 trang 83 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành nói và nghe trang 81 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành viết trang 80 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành đọc trang 73 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành đọc mở rộng trang 72 vở thực hành ngữ văn 6 học kì 2