TUẦN 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1

Giải Bài: Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 1, 2 VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống


Mỗi đoạn dưới đây được trích trong bài đọc nào. Nêu ngắn gọn nội dung của 1 – 2 bài đọc. Đọc lại một bài đọc ở chủ điểm Mỗi người một vẻ hoặc Trải nghiệm và khám phá, ghi lại chi tiết hoặc nhân vật em nhớ nhất. Gạch dưới các danh từ trong những câu ca dao.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Mỗi đoạn dưới đây được trích trong bài đọc nào?

Bạn có thấy lạ không

Mỗi đứa mình một khác

Cùng ngân nga câu hát

Chẳng giọng nào giống nhau.

(Huỳnh Mai Liên)

"Các em đã tạo dựng cho mình một phong cách độc đáo, không ai bắt chước ai."

(Theo Nguyễn Phan Hách)

Thằn lằn xanh trở về với cái cây của mình và thích thú đi kiếm ăn vào ban ngày. Tắc kè quay trở lại bức tường thân yêu và vui vẻ đi tìm thức ăn vào buổi tối.

(Theo Sâng Lê-kha-na)

“Thực ra ở bất cứ đâu cũng có những điều để chúng ta học hỏi. Như ở ngay bến sông này, anh được gặp rất nhiều thuyền từ khắp nơi đổ về."

(Theo Võ Quảng)

“Tại sao mình không thể trở thành một tay trống nhỉ?" - Cô bé khẽ hỏi những con sóng xô bờ.

(Theo Truyện kể hằng đêm dành cho các cô bé cá tính)

“Đúng rồi, mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng con ạ. Con người cũng vậy."

(Du-nan biên soạn, Hoà Vân dịch)

 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các đoạn trích để nói tên bài đọc. 

Lời giải chi tiết:

1. Điều kì diệu

2. Thi nhạc

3. Thằn lằn xanh và tắc kè

4. Đò ngang

5. Nghệ sĩ trống

6. Công chúa và người dẫn chuyện 

Câu 2

Nêu ngắn gọn nội dung của 1 – 2 bài đọc (Tiếng nói của cỏ cây, Tập làm văn, Nhà phát minh 6 tuổi, Con vẹt xanh, Chân trời cuối phố, Trước ngày xa quê).

Bài

 

Bài

 

 

Phương pháp giải:

Em dựa vào kiến thức đã học của bản thân để trả lời câu hỏi. 

Lời giải chi tiết:

Bài “Tiếng nói của cỏ cây”

Bài đọc cho biết một điều kì lạ của thế giới cỏ cây, đó là: một số loài cây khi mọc gần nhau sẽ làm cho nhau cùng tươi tốt hơn.

Bài “Tập làm văn”

Bài đọc kể về quá trình viết bài văn tả cây cối của bạn nhỏ. Bạn đã tận mắt quan sát cây, trực tiếp tưới cây,... kết hợp với trí tưởng tượng phong phú để viết được bài văn hay.

Bài “Nhà phát minh 6 tuổi” 

Bài đọc kể về cô bé Ma-ri-a có những “phẩm chất” của người nghiên cứu khoa học, thích quan sát các sự vật, hiện tượng diễn ra xung quanh và đã có những phát hiện thú vị.

 

Câu 3

Đọc lại một bài đọc ở chủ điểm Mỗi người một vẻ hoặc Trải nghiệm và khám phá, ghi lại chi tiết hoặc nhân vật em nhớ nhất. 

Phương pháp giải:

Em đọc lại một bài đọc, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. 

Lời giải chi tiết:

Nhân vật Ma-ri-a là một cô bé rất thông minh và tinh tường khi có thể hiểu và tự mình làm một thí nghiệm khi mới 6 tuổi. Cô có lòng ham học hỏi, mong muốn khám phá những điều mới mẻ trong cuộc sống. Chính vì vậy mà sau này Ma-ri-a trở thành giáo sư  của nhiều trường đại học và là người phụ nữ đầu tiên nhận giải Nobel. 

Câu 4

a. Gạch dưới các danh từ trong những câu ca dao.

Đồng Đăng có phố Kỳ Lừa

Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh.

*

Ai qua Nông Cống tỉnh Thanh

Dừng chân nhớ Triệu Thị Trinh anh hùng.

*

Gió đưa cành trúc la đà

Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương.

Mịt mù khói toả ngàn sương

Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ.

*

Ơn trời mưa nắng phải thì

Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu

Công lênh chẳng quản bao lâu

Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.

b. Xếp các danh từ vừa tìm được ở bài a vào cột thích hợp.

Danh từ chung

Danh từ riêng

Chỉ người

Chỉ vật

Chỉ hiện tượng tự nhiên

Tên người

Tên địa lí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu ca dao, tìm các danh từ chung, danh từ riêng và xếp vào nhóm thích hợp. 

Lời giải chi tiết:

a.

Đồng Đăngphố Kỳ Lừa

nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh.

*

Ai qua Nông Cống tỉnh Thanh

Dừng chân nhớ Triệu Thị Trinh anh hùng.

*

Gió đưa cành trúc la đà

Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương.

Mịt mù khói toả ngàn sương

Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ.

*

Ơn trời mưa nắng phải thì

Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu

Công lênh chẳng quản bao lâu

Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.

b.

Danh từ chung

Danh từ riêng

Chỉ người

Chỉ vật

Chỉ hiện tượng tự nhiên

Tên người

Tên địa lý

nàng

phố, chân, tỉnh, chùa, cành, trúc, chuông,  chày, mặt, gương, chày, nước, cơm, trời, bạc, vàng

gió, khói, sương, mưa, nắng

Tô Thị, Triệu Thị Trinh,

Đồng Đăng, Kỳ Lừa, Tam Thanh, Nông Cống, (tỉnh) Thanh, Trấn Vũ, Thọ Xương, Yên Thái, Tây Hồ.


Bình chọn:
3.8 trên 6 phiếu