Giải bài 77: Em ôn lại những gì đã học trang 79, 80, 81, 82, 83 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều>
Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề: Trong các hình dưới đây, hình nào là: tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù, tam giác đều, hình bình hành, hình thoi, hình thang?
Bài 1
Trả lời Bài 1 Trang 79 VBT Toán 5 Cánh Diều
Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề:
Phương pháp giải:
Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề
Lời giải chi tiết:
- Tôi biết đặc điểm của hình tam giác, hình thang, hình tròn và biết tính diện tích các hình đó.
- Tôi biết cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Tôi biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
Bài 2
Trả lời Bài 2 Trang 79 VBT Toán 5 Cánh Diều
a) Trong các hình dưới đây, hình nào là: tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù, tam giác đều, hình bình hành, hình thoi, hình thang?
Trả lời: .........................................................................................................
b) Vẽ trên giấy kẻ ô vuông để được một hình thoi, một hình bình hành, một hình tam giác và một hình thang. Chẳng hạn:
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất của tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù, tam giác đều, hình bình hành, hình thoi, hình thang.
Lời giải chi tiết:
a)
- Hình 1 là tam giác đều.
- Hình 2 là tam giác vuông.
- Hình 3 là tam giác tù.
- Hình 4 là hình thoi.
- Hình 5 là tam giác nhọn.
- Hình 6 là hình bình hành.
- Hình 7 là hình thang.
b) Có thể vẽ như sau:
Bài 3
Trả lời Bài 3 Trang 80 VBT Toán 5 Cánh Diều
a) Nối mỗi con thỏ với ngôi nhà có diện tích phù hợp:
b) Tính diện tích kính để làm cửa sổ sau:
Phương pháp giải:
a) Áp dụng công thức tính diện tích của các hình đã học.
b) Tính diện tích kính để làm cửa sổ = Diện tích hình vuông + diện tích nửa hình tròn
Lời giải chi tiết:
a)
b) Diện tích hình vuông là:
$1,2 \times 1,2 = 1,44$ (m2)
Bán kính nửa hình tròn là:
1,2 : 2 = 0,6 (m)
Diện tích nửa hình tròn là:
\[\left( {0,6 \times 0,6 \times 3,14} \right):2 = 0,5652\] (m2)
Diện tích kính để làm cửa sổ là:
1,44 + 0,5652 = 2,0052 (m2)
Đáp số: 2,0052 m2.
Bài 4
Trả lời Bài 4 Trang 81 VBT Toán 5 Cánh Diều
Khoanh vào chữ đặt dưới mảnh bìa nào có thể gấp lại thành hình hộp chữ nhật?
Phương pháp giải:
Quan sát hình và dựa vào tính chất của hình hộp chữ nhật.
Lời giải chi tiết:
- Những mảnh bìa A, C, E, G có thể gấp lại thành hình hộp chữ nhật
Bài 5
Trả lời Bài 5 Trang 82 VBT Toán 5 Cánh Diều
a) Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích mỗi hình sau:
b) Một bể cá có dạng hình hộp chữ nhật đựng nước như hình bên. Khi đặt vào bể một hòn đá san hô thì mực nước trong bể dâng thêm 5 cm. Tính thể tích hòn đá san hô đó.
Phương pháp giải:
a) Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật = diện tích xung quanh + 2 $ \times $diện tích đáy
- Diện tích đáy = chiều dài $ \times $chiều rộng
- Diện tích xung quanh = chu vi đáy $ \times $chiều cao
- Thể tích hình hộp chữ nhật : $V = a \times b \times c$
- Tính diện tích toàn phần của hình lập phương = diện tích một mặt $ \times $6
- Diện tích xung quanh của hình lập phương = diện tích một mặt $ \times $4
- Thể tích hình lập phương: $V = a \times a \times a$
b) Mực nước trong bể dâng thêm 5 cm chính là chiều cao của hòn đá san hô
Thể tích hòn đá san hô = chiều dài $ \times $ chiều rộng $ \times $ chiều cao
Lời giải chi tiết:
a)
Sxung quanh = $\left( {5 + 7,5} \right) \times 2 \times 4 = 100$ (cm2)
Stoàn phần = $100 + 5 \times 7,5 \times 2 = 175$(cm2)
V = $7,5 \times 5 \times 4 = 150$ (cm3)
Sxung quanh = $9 \times 9 \times 4 = 324$ (dm2)
Stoàn phần = $9 \times 9 \times 6 = 486$ (dm2)
V = $9 \times 9 \times 9 = 729$ (dm3)
b) Ta có: mực nước trong bể dâng thêm 5 cm chính là chiều cao của hòn đá san hô
Đổi: 5 cm = 0,5 dm
Thể tích hòn đá san hô đó là:
$9 \times 6 \times 0,5 = 27$(dm3)
Đáp số: 27 dm3.
Bài 6
Trả lời Bài 6 Trang 83 VBT Toán 5 Cánh Diều
Dũng hẹn gặp các bạn ở cổng công viên lúc 9 giờ 15 phút. Dũng ra khỏi nhà lúc 7 giờ 48 phút và đi tới công viên hết 1 giờ 23 phút. Theo em, Dũng có kịp đến chỗ hẹn đúng giờ không? Tại sao?
Trả lời: .................................................................................
Phương pháp giải:
- Tính thời gian Dũng đến chỗ hẹn = Thời gian ra khỏi nhà + thời gian đi
- So sánh với giờ đã hẹn.
Lời giải chi tiết:
Thời gian Dũng đến chỗ hẹn là:
7 giờ 48 phút + 1 giờ 23 phút = 8 giờ 71 phút
8 giờ 71 phút = 9 giờ 11 phút (đổi 71 phút = 1 giờ 11 phút)
Ta có: 9 giờ 11 phút < 9 giờ 15 phút
Vậy Dũng kịp đến chỗ hẹn đúng giờ.
Bài 7
Trả lời Bài 7 Trang 83 VBT Toán 5 Cánh Diều
Cô Vân dự định đi ô tô quãng đường dài 96 km từ Tây Ninh ra sân bay Tân Sơn Nhất với vận tốc 40 km/h. Rồi cô tiếp tục đi máy bay tới thành phố Buôn Ma Thuột. Biết rằng chuyến bay cuối cùng từ sân bay đi Buôn Ma Thuột sẽ đóng cửa ra máy bay lúc 16 giờ 15 phút. Theo em, cô Vân nên đi từ Tây Ninh chậm nhất lúc mấy giờ để có mặt ở sân bay trước giờ đóng của ra máy bay ít nhất 15 phút?
Trả lời: .................................................................................
Phương pháp giải:
- Thời gian đi ô tô từ Tây Ninh ra sân bay Tân Sơn Nhất = quãng đường : vận tốc
- Thời gian xuất phát từ Tây Ninh = thời gian đóng của ra máy bay - 15 phút – thời gian đi ô tô từ Tây Ninh ra sân bay Tân Sơn Nhất
Lời giải chi tiết:
Thời gian đi ô tô từ Tây Ninh ra sân bay Tân Sơn Nhất là:
96 : 40 = 2,4 (giờ)
2,4 giờ = 2 giờ 24 phút
Thời gian cô Vân nên đi từ Tây Ninh để có mặt ở sân bay trước giờ đóng của ra máy bay ít nhất 15 phút là:
16 giờ 15 phút – 15 phút – 2 giờ 24 phút = 13 giờ 36 phút
Đáp số: 13 giờ 36 phút.
- Giải bài 79. Biểu đồ hình quạt tròn trang 84, 85, 86 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 80: Một số cách biểu diễn số liệu thống kê trang 87, 88, 89, 90 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 81: Mô tả số lần lặp lại của một kết quả có thể xảy ra trong một số trò chơi đơn giản trang 91, 92 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 82: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên trang 93, 94, 95, 96 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 97, 98, 99 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải Bài kiểm tra số 4 trang 124, 125, 126 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải Bài kiểm tra số 3 trang 63, 64, 65, 66 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 91: Ôn tập chung trang 127, 128, 129, 120 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 89: Em ôn lại những gì đã học trang 120, 121, 122, 123 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải Bài kiểm tra số 4 trang 124, 125, 126 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải Bài kiểm tra số 3 trang 63, 64, 65, 66 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 91: Ôn tập chung trang 127, 128, 129, 120 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 89: Em ôn lại những gì đã học trang 120, 121, 122, 123 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 88: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất trang 116, 117, 118 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều