Giải bài 57. Luyện tập về tính diện tích trang 24, 25, 26, 27 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều>
Đọc các ví dụ sau, viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: Tính diện tích mỗi hình sau: Anh Nam muốn sơn mặt bên của ngôi nhà có kích thước như hình dưới đây. Tính diện tích anh Nam cần sơn.
Bài 1
Trả lời Bài 1 Trang 24 VBT Toán 5 Cánh Diều
Đọc các ví dụ sau, viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Ví dụ 1: Tính diện tích khu đất có kích thước như hình vẽ sau:
b) Ví dụ 2: Tính diện tích bức tường có kích thước như hình vẽ sau:
Ta có thể thực hiện như sau:
· Chia bức tường thành 2 hình: hình chữ nhật và hình tam giác.
Phương pháp giải:
Quan sát các ví dụ, dựa vào cách tính diện tích của các hình, viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a)
Diện tích hình thang là:
(2 + 5) x 2 : 2 = 7 (km2)
Diện tích hình chữ nhật là:
9 x 2 = 18 (km2)
Diện tích khu đất là:
7 + 18 = 25 (km2)
b)
Diện tích hình chữ nhật là:
14 x 6 = 84 (m2)
Diện tích hình tam giác là:
(8 x 4) : 2 = 16 (m2)
Diện tích bức tường là:
84 + 16 = 100 (m2)
Bài 2
Trả lời Bài 2 Trang 25 VBT Toán 5 Cánh Diều
Tính diện tích mỗi hình sau:
Phương pháp giải:
Chia hình chưa biết cách tính diện tích về những hình quen thuộc đã biết cách tính.
Lời giải chi tiết:
a)
- Chia hình a thành 2 hình chữ nhật.
Diện tích hình chữ nhật 1 là:
7 x 5 = 35 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật 2 là:
8 x 7 = 56 (cm2)
Diện tích hình a là:
35 + 56 = 91 (cm2)
b)
- Chia hình b thành 3 hình chư nhật.
Diện tích hình chữ nhật 1 là:
5 x 2 = 10 (m2)
Diện tích hình chữ nhật 2 là:
5 x 2 = 10 (m2)
Diện tích hình chữ nhật 3 là:
2 x 3 = 6 (m2)
Diện tích hình b là:
10 + 10 + 6 = 26 (m2)
c)
- Chia hình c thành 2 hình: hình chữ nhật và hình thang.
Diện tích hình chữ nhật là:
5 x 3 = 15 (m2)
Diện tích hình thang là:
\[\frac{{\left( {7 + 4} \right) \times 2}}{2} = 11\](m2)
Diện tích hình c là:
15 + 11 = 26 (m2)
d)
- Chia hình d thành 2 hình: hình chữ nhật và hình tam giác.
Diện tích hình chữ nhật là:
36 x 18 = 648 (dm2)
Diện tích hình tam giác là:
$\frac{{12 \times 36}}{2} = 216$(dm2)
Diện tích hình d là:
648 – 216 = 432 (dm2)
Bài 3
Trả lời Bài 3 Trang 26 VBT Toán 5 Cánh Diều
Anh Nam muốn sơn mặt bên của ngôi nhà có kích thước như hình dưới đây. Tính diện tích anh Nam cần sơn.
Phương pháp giải:
Chia mặt bên của ngôi nhà cách tính diện tích về những hình quen thuộc đã biết cách tính.
- Tính diện tích cần sơn = diện tích hình chữ nhật to + diện tích hình tam giác – diện tích cửa sổ
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình chữ nhật to là:
9 x 4 = 36 (m2)
Diện tích cửa sổ là:
1,2 x 1,8 = 2,16 (m2)
Diện tích hình tam giác là:
$\frac{{2 \times 9}}{2} = 9$(m2)
Diện tích anh Nam cần sơn là:
36 + 9 – 2,16 = 42,84 (m2)
Đáp số: 42,84 m2.
Bài 4
Trả lời Bài 4 Trang 27 VBT Toán 5 Cánh Diều
Tính diện tích miếng nhựa có kích thước như sau:
Phương pháp giải:
Tính diện tích miếng nhựa = diện tích nửa hình tròn đường kính 8 cm + diện tích hình thang
Lời giải chi tiết:
Bán kính nửa hình tròn là:
8 : 2 = 4 (cm)
Diện tích nửa hình tròn là:
$\frac{{4 \times 4 \times 3,14}}{2} = 25,12$(cm2)
Diện tích hình thang là:
$\frac{{\left( {8 + 14} \right) \times 4}}{2} = 44$(cm2)
Diện tích miếng nhựa là:
25,12 + 44 = 69,12 (cm2)
Đáp số: 69,12 cm2.
Bài 5
Trả lời Bài 5 Trang 27 VBT Toán 5 Cánh Diều
Khu vườn nhà bà Năm có dạng hình chữ nhật. Vừa qua, thành phố làm một con đường đi qua một phần khu vườn.
Cho các số đo như hình trên, em hãy tính diện tích phần còn lại của khu vườn nhà bà Năm.
Phương pháp giải:
- Tính diện tích phần còn lại của khu vườn = diện tích khu vườn – diện tích làm đường
Lời giải chi tiết:
Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
36 x 30 = 1 080 (m2)
Diện tích làm đường hình tam giác là:
$\frac{{18 \times 36}}{2} = 324$(m2)
Diện tích phần còn lại của khu vườn nhà bà Năm là:
1 080 – 324 = 756 (m2)
Đáp số: 756 m2.
- Giải bài 58. Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Hình trụ trang 28, 29 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 59. Hình khai triển của hình hộp chữ nhật, Hình lập phương, hình trụ trang 30, 31, 32 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 60. Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương trang 33, 34 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 61. Luyện tập chung trang 35, 36, 37 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 63. Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối trang 40, 41, 42 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải Bài kiểm tra số 4 trang 124, 125, 126 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải Bài kiểm tra số 3 trang 63, 64, 65, 66 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 91: Ôn tập chung trang 127, 128, 129, 120 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 89: Em ôn lại những gì đã học trang 120, 121, 122, 123 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải Bài kiểm tra số 4 trang 124, 125, 126 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải Bài kiểm tra số 3 trang 63, 64, 65, 66 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 91: Ôn tập chung trang 127, 128, 129, 120 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 89: Em ôn lại những gì đã học trang 120, 121, 122, 123 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 88: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất trang 116, 117, 118 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều