Giải vở bài tập toán lớp 5 - VBT Toán 5 - Cánh diều Vở bài tập Toán 5 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 16: Số thập phân (tiếp theo) trang 40, 41, 42 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều


Số thập phân (tiếp theo)

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Trả lời bài 1 trang 40 VBT Toán 5 Cánh diều

a) Chuyển các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc các số thập phân đó (theo mẫu):

 

b) Viết phần nguyên và phần thập phân trong mỗi số thập phân ở câu a (theo mẫu):

Mẫu: 3,7 có phần nguyên là 3, phần thập phân là 7.

Phương pháp giải:

a) Có thể viết hỗn số thành một phân số có:

- Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.

- Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.

b) Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân

Lời giải chi tiết:

a)

b) Số 5,63 có phần nguyên là 5, phần thập phân là 63.

Số 12,378 có phần nguyên là 12, phần thập phân là 378.

Bài 2

Trả lời bài 2 trang 40 VBT Toán 5 Cánh diều

a) Đọc các số thập phân (theo mẫu):

Mẫu: Số thập phân 5,126 đọc là năm phẩy một hai sáu hoặc đọc là năm phẩy một trăm hai mươi sáu.

2,71: ................................................

34,206: .............................................

19,401: .............................................

0,523: ...............................................

b) Viết mỗi số thập phân sau:

Ba phẩy không không tám: ....................

Mười lăm phẩy sáu: ....................

Bảy phẩy ba chín: ....................

Hai trăm năm mươi sáu phẩy bảy mươi ba: ....................

Năm phẩy ba trăm linh hai: ....................

Mười phẩy không trăm tám mươi hai: ....................

Phương pháp giải:

Muốn đọc (hoặc viết) một số thập phân, ta đọc (hoặc viết) lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc (hoặc viết) phần nguyên, đọc (hoặc viết) dấu “phẩy”, sau đó đọc (hoặc viết) phần thập phân.

Lời giải chi tiết:

a) Số 2,71 đọc là: Hai phẩy bảy một hoặc đọc là Hai phẩy bảy mươi mốt.

Số 34,206 đọc là: Ba mươi tư phẩy hai không sáu hoặc đọc là Ba mươi tư phẩy hai trăm linh sáu.

Số 19,401 đọc là: Mười chín phẩy bốn không một hoặc đọc là Mười chín phẩy bốn trăm linh một.

Số 0,523 đọc là: Không phẩy năm hai ba hoặc đọc là Không phẩy năm trăm hai mươi ba.

b)

Ba phẩy không không tám: 3,008

Mười lăm phẩy sáu: 15,6

Bảy phẩy ba chín: 7,39

Hai trăm năm mươi sáu phẩy bảy mươi ba: 256,73

Năm phẩy ba trăm linh hai: .5,302

Mười phẩy không trăm tám mươi hai: 10,082

Bài 3

Trả lời bài 3 trang 41 VBT Toán 5 Cánh diều

a) Đọc các số thập phân (theo mẫu):

Mẫu: Số thập phân 2,31 đọc là hai đơn vị, ba mươi mốt phần trăm.

0,9 đọc là: .................................................

4,72 đọc là: ...............................................

2,803 đọc là: .............................................

27,055 đọc là: ...........................................

b) Viết số thập phân có:

Bốn đơn vị, năm phần mười: .................

Không đơn vị, hai mươi lăm phần nghìn: .................

Ba mươi hai đơn vị, tám mươi bảy phần trăm: .................

Bảy nghìn không trăm linh ba đơn vị, bốn phần trăm: .................

c) Chỉ vào từng chữ số trong mỗi số thập phân ở câu a và nói cho bạn nghe chữ số đó thuộc hàng nào.

Phương pháp giải:

- Đọc hoặc viết số thập phân theo mẫu

- Các chữ số ở phần thập phân từ trái sang phải lần lượt thuộc hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn

Lời giải chi tiết:

a)

Số 0,9 đọc là: không đơn vị, chín phần mười.

Số 4,72 đọc là: bốn đơn vị, bảy mươi hai phần trăm.

Số 2,803 đọc là: hai đơn vị, tám trăm linh ba phần nghìn.

Số 27,055 đọc là: hai bảy đơn vị, năm mươi lăm phần nghìn.

b)

Bốn đơn vị, năm phần mười: 4,5

Không đơn vị, hai mươi lăm phần nghìn: 0,025

Ba mươi hai đơn vị, tám mươi bảy phần trăm: 32,87

Bảy nghìn không trăm linh ba đơn vị, bốn phần trăm: 7003,04

c) Số 0,9 có:

    - Chữ số 0 thuộc hàng đơn vị.

    - Chữ số 9 thuộc hàng phần mười.

Số 4,72 có:

    - Chữ số 4 thuộc hàng đơn vị.

    - Chữ số 7 thuộc hàng phần mười.

    - Chữ số 2 thuộc hàng phần trăm.

Số 2,083:

- Chữ số 2 thuộc hàng đơn vị.

- Chữ số 0 thuộc hàng phần mười.

- Chữ số 8 thuộc hàng phần trăm.

- Chữ số 3 thuộc hàng phần nghìn.

Số 27,055:

- Chữ số 2 thuộc hàng chục.

- Chữ số 7 thuộc hàng đơn vị.

- Chữ số 0 thuộc hàng phần mười.

- Chữ số 5 thuộc hàng phần trăm.

- Chữ số 5 thuộc hàng phần nghìn.

Bài 4

Trả lời bài 4 trang 42 VBT Toán 5 Cánh diều

Số?

 

Phương pháp giải:

Quan sát hình ảnh và điền số thập phân thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

- Chiếc bút màu dài 7,5 cm.     

- Quả dứa cân nặng 1,3 kg.

Bài 5

Trả lời bài 5 trang 42 VBT Toán 5 Cánh diều

Sử dụng thước thẳng đo độ dài của một số đồ dùng học tập rồi ghi lại kết quả đo với đơn vị xăng-ti-mét.

Ví dụ: Chiếc gọt bút chì dài 3,6 cm.

 

Phương pháp giải:

- Sử dụng thước thẳng đo độ dài của các đồ dùng học tập

- Ghi lại kết quả với đơn vị xăng-ti-mét.

Lời giải chi tiết:

Ví dụ: Cái bút chì dài 17,5 cm.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Cánh diều - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí