Giải bài 47: Em ôn lại những gì đã học trang 117, 118, 119, 120 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều>
Em ôn lại những gì đã học
Bài 1
Trả lời bài 1 trang 117 VBT Toán 5 Cánh diều
Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề:
Phương pháp giải:
Nhắc lại những điều em được học trong chủ đề.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự thực hiện.
Bài 2
Trả lời bài 2 trang 117 VBT Toán 5 Cánh diều
Đặt tính rồi tính:
4,78 + 0,695 0,36 x 2,8 28,8 : 0,12
15,07 – 9,7 5,76 x 3,5 95 : 0,38
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Trả lời bài 3 trang 118 VBT Toán 5 Cánh diều
a) Nối mỗi phép tính với kết quả thích hợp:
b) Số?
Phương pháp giải:
a) Tính giá trị mỗi phép tính và nối với kết quả tương ứng.
b) - Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1 000, … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang phải một, hai, ba, … chữ số.
- Muốn chia một số thập phân với 10, 100, 1 000, … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang trái một, hai, ba, … chữ số.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Trả lời bài 4 trang 118 VBT Toán 5 Cánh diều
a) Viết các tỉ số phần trăm sau dưới dạng phân số và số thập phân:
45% = ........ = ......... 70% = ........ = ......... 16% = ........ = .........
10% = ........ = ......... 132% = ........ = .........
b) Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm:
c) Hình tròn dưới đây được chia thành 8 phần bằng nhau. Em hãy tô màu theo chỉ dẫn rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
• Phần ghi số 1: Tô màu đỏ.
• Phần ghi số 2: Tô màu xanh lá cây.
• Phần ghi số 3: Tô màu vàng.
• Phần ghi số 4: Tô màu xanh dương.
- Tỉ số phần trăm của phần đã tô màu đỏ so với cả hình tròn là ................
- Tỉ số phần trăm của phần đã tô màu vàng so với cả hình tròn là ..................
d) Tính nhẩm:
10% của: 150; 270; 380 25% của: 160; 200; 180
Phương pháp giải:
a) Chuyển các tỉ số phần trăm về dạng phân số và số thập phân.
b) Chuyển các phân số về phân số có mẫu là 100 sau đó chuyển về dạng tỉ số phần trăm.
c) Tỉ số phần trăm của phần đã tô màu đỏ so với cả hình tròn = số phần tô màu đỏ : tổng số phần x 100%
Tỉ số phần trăm của phần đã tô màu vàng so với cả hình tròn = số phần tô màu vàng : tổng số phần x 100%
d) Muốn tìm giá trị phần trăm của một số, ta lấy số đó nhân với số phần trăm.
Lời giải chi tiết:
d)
10% của 150 là \(150 \times 10\% = 150 \times \frac{{10}}{{100}} = 15\)
10% của 270 là \(270 \times 10\% = 270 \times \frac{{10}}{{100}} = 27\)
10% của 380 là \(380 \times 10\% = 380 \times \frac{{10}}{{100}} = 38\)
25% của 160 là \(160 \times 25\% = 160 \times \frac{{25}}{{100}} = 40\)
25% của 200 là \(200 \times 25\% = 200 \times \frac{{25}}{{100}} = 50\)
25% của 180 là \(180 \times 25\% = 180 \times \frac{{25}}{{100}} = 45\)
Bài 5
Trả lời bài 5 trang 119 VBT Toán 5 Cánh diều
Người ta vẽ hình một mảnh đất có dạng hình chữ nhật với chiều dài 15 m, chiều rộng 10 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500. Hỏi trên bản đồ đó, độ dài mỗi cạnh của hình chữ nhật là bao nhiêu mi-li-mét?
Phương pháp giải:
- Đổi đơn vị m sang mm
- Độ dài mỗi cạnh trên bản đồ = độ dài thật : 500
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Đổi: 15 m = 15 000 mm ; 10 m = 10 000 mm
Chiều dài của hình chữ nhật trên bản đồ là:
15 000 : 500 = 30 (mm)
Chiều rộng của hình chữ nhật trên bản đồ là:
10 000 : 500 = 20 (mm)
Đáp số: Chiều dài: 30 mm
Chiều rộng: 20 mm
Bài 6
Trả lời bài 6 trang 120 VBT Toán 5 Cánh diều
a) Trong 60 kg nước biển có 2,1 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.
b) Số dân của một xã cuối năm 2022 là 12 500 người, tỉ lệ tăng dân số hàng năm của xã là 0,8%. Hỏi đến cuối năm 2023, số dân của xã đó là khoảng bao nhiêu người?
Phương pháp giải:
a) Tỉ số phần trăm lượng muối trong nước biển = khối lượng muối biển : khối lượng nước biển x 100%
b) - Số dân của xã tăng lên trong năm 2023 = số dân của xã cuối năm 2022 x tỉ lệ tăng dân số.
- Số dân của xã đến cuối năm 2023 = số dân của xã cuối năm 2022 + số dân của xã tăng lên trong năm 2023
Lời giải chi tiết:
Bài giải
a) Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là:
2,1 : 60 = 0,035 = 3,5%
Đáp số: 3,5%
b) Số dân của xã tăng trong năm 2023 là:
12 500 x 0,8% = 100 (người)
Đến cuối năm 2023, số dân của xã khoảng:
12 500 + 100 = 12 600 (người)
Đáp số: 12 600 người
Bài 7
Trả lời bài 7 trang 120 VBT Toán 5 Cánh diều
Theo kế hoạch, năm vừa qua một công ty xuất khẩu hoa quả phải xuất khẩu 3 500 tấn vải thiều. Đến hết năm, công ty đó đã xuất khẩu được 4 200 tấn. Hỏi:
a) Công ty đó đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch cả năm?
b) Công ty đó đã thực hiện vượt mức kế hoạch bao nhiêu phần trăm?
Phương pháp giải:
a) Số phần trăm kế hoạch đã thực hiện = số tấn đã xuất khẩu : số tấn xuất khẩu theo kế hoạch x 100%
b) Số phần trăm vượt mức kế hoạch = Số phần trăm kế hoạch đã thực hiện - 100%
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Kế hoạch: 3 500 tấn
Thực tế: 4 200 tấn
a) Thực tế: ? % kế hoạch
b) Vượt mức: ? %
Bài giải
a) Công ty đã thực hiện được số phần trăm kế hoạch cả năm là:
4 200 : 3 500 = 1,2 = 120%
b) Công ty đã thực hiện vượt mức kế hoạch số phần trăm là:
120% - 100% = 20%
Đáp số: a) 120%
b) 20%
- Giải bài 48: Bài kiểm tra số 2 trang 121, 122, 123 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 49: Ôn tập chung trang 124, 125, 126 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 46: Luyện tập chung trang 114, 115, 116 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 45: Tỉ lệ bản đồ trang 110, 111, 112, 113 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải Bài kiểm tra số 4 trang 124, 125, 126 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải Bài kiểm tra số 3 trang 63, 64, 65, 66 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 91: Ôn tập chung trang 127, 128, 129, 120 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 89: Em ôn lại những gì đã học trang 120, 121, 122, 123 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải Bài kiểm tra số 4 trang 124, 125, 126 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải Bài kiểm tra số 3 trang 63, 64, 65, 66 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 91: Ôn tập chung trang 127, 128, 129, 120 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 89: Em ôn lại những gì đã học trang 120, 121, 122, 123 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 88: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất trang 116, 117, 118 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều