Giải bài 72 trang 107 SBT toán 10 - Cánh diều
Cho tam giác ABC có AB = 4, AC = 6, ^BAC = 60°. Tính (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị):
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...
Đề bài
Cho tam giác ABC có AB = 4, AC = 6, ^BAC = 60°. Tính (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị):
a) Độ dài cạnh BC và độ lớn góc B
b) Bán kính đường tròn ngoại tiếp R
c) Diện tích của tam giác ABC
d) Độ dài đường cao xuất phát tử A
e) →AB.→AC,→AM.→AC với M là trung điểm của BC
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Sử dụng định lí cosin để tính độ dài BC và góc B của ∆ABC
Bước 2: Sử dụng định lí sin để tính bán kính đường tròn ngoại tiếp R của ∆ABC
Bước 3: Sử dụng công thức S=12AB.AC.sinA để tính diện tích của tam giác ABC
Bước 4: Sử dụng giá trị lượng giác của góc nhọn để tính độ dài đường cao AH
Bước 5: Sử dụng định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ và tính chất trung điểm của đoạn thẳng để tính →AB.→AC,→AM.→AC
Lời giải chi tiết
a) Áp dụng định lí cosin cho ∆ABC ta có:
+ BC2=AB2+AC2−2.AB.AC.cosA=42+62−2.4.6.cos600=28 ⇒BC=2√7
+ cosB=AB2+BC2−AC22.AB.BC⇒ˆB≈790
b) Áp dụng định lí sin cho ∆ABC ta có: BCsinA=2R⇒R=BC2sinA=52.sin600≈3
c) Diện tích tam giác ABC là: SABC=12AB.AC.sinA=12.4.6.sin600≈10
d) Gọi AH là một đường cao của tam giác ABC
Ta có: SABC=12AH.BC⇒AH=2SABCBC≈4
e) Ta có:
+→AB.→AC=AB.AC.cos^BAC=4.6.cos600=12
+ Do M là trung điểm BC nên →AM=12(→AB+→AC)
→AM.→AC=12(→AB+→AC).→AC=12→AB.→AC+12→AC2=12.12+12.62=24


- Giải bài 73 trang 107 SBT toán 10 - Cánh diều
- Giải bài 74 trang 107 SBT toán 10 - Cánh diều
- Giải bài 75 trang 107 SBT toán 10 - Cánh diều
- Giải bài 76 trang 107 SBT toán 10 - Cánh diều
- Giải bài 77 trang 107 SBT toán 10 - Cánh diều
>> Xem thêm