Đề thi học kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 10
Chất nào sau đây không có cùng công thức đơn giản nhất là C2H2?
Đề bài
Chất nào sau đây không có cùng công thức đơn giản nhất là C2H2?
-
A.
C4H4
-
B.
C6H6
-
C.
C8H8
-
D.
C3H4
Theo thuyết Bronsted – Lowry, chất nào sau đây là acid?
-
A.
NH3
-
B.
NaOH
-
C.
C2H5OH
-
D.
CH3COOH
Cặp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ
-
A.
CO, NaHCO3
-
B.
C2H5Br, CH5N
-
C.
NaCN, K2CO3
-
D.
CaC2, CaCO3
Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?
-
A.
CH3OH, C2H5OH
-
B.
CH3OCH3, CH3CHO
-
C.
C2H5OH, C2H4(OH)2
-
D.
C2H5Cl, CH3Br
Khi cháy, sulfur cũng như hợp chất của sulfur tạo khí SO2. Khí SO2 làm mất tím dung dịch thuốc tím theo sơ đồ phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O ⟶ H2SO4 + MnSO4 + K2SO4. Hàm lượng sulfur cho phép trong xăng là dưới 0,30%. Để kiểm tra hàm lượng lưu hùynh trong một loại xăng, người ta đốt cháy hoàn toàn 10,0 gam xăng này, tạo sản phẩm cháy coi như chỉ gồm CO2, SO2 và H2O. Thấy lượng sản phẩm cháy này làm mất màu vừa đủ dung dịch có hòa tan 3,5.10-4 mol KMnO4. Hàm lượng sulfur có trong mẫu xăng trên là
-
A.
0,27%
-
B.
0,72%.
-
C.
0,35%.
-
D.
0,28%.
Dựa vào các số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ IR ta có thể dự đoán được?
-
A.
thành phần cấu tạo nên hợp chất hữu cơ.
-
B.
màu sắc của các hợp chất hữu cơ.
-
C.
nhóm chức trong phân tử hợp chất hữu cơ.
-
D.
tính chất của các hợp chất hữu cơ.
Phương pháp dùng để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau là phương pháp nào sau đây?
-
A.
Phương pháp chưng cất.
-
B.
Phương pháp chiết
-
C.
Phương pháp kết tinh.
-
D.
Sắc kí cột.
Giã lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải thuộc loại phản ứng tách biệt và tinh chế nào?
-
A.
Phương pháp chưng cất.
-
B.
Phương pháp chiết
-
C.
Phương pháp kết tinh.
-
D.
Sắc kí cột.
Glucose là hợp chất hữu cơ có nhiều trong các loại quả chín, đặc biệt là quả nho. Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức đơn giản nhất của glucose là
-
A.
C1,5H3O1,5.
-
B.
CH2O.
-
C.
C3H4O3.
-
D.
CHO2.
Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của
-
A.
peak [M+] lớn nhất.
-
B.
peak [M+] nhỏ nhất.
-
C.
peak xuất hiện nhiều nhất.
-
D.
nhóm peak xuất hiện nhiều nhất.
Hợp chất hữu cơ X có 82,76 % khối lượng là carbon, còn lại là hydrogen. Công thức đơn giản nhất của X là
-
A.
CH5.
-
B.
C5H.
-
C.
C2H5.
-
D.
C5H2.
Xác định công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất sau:
-
A.
CH3CH2CH2COOH.
-
B.
CH3CH2COOH.
-
C.
CH3CH2CH2OH.
-
D.
CH3CH2CHOHCHO.
Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm methylen (–CH2–) được gọi là hiện tượng
-
A.
đồng phân.
-
B.
đồng vị.
-
C.
đồng đẳng.
-
D.
đồng khối.
Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
-
A.
C2H5OH, CH3OCH3.
-
B.
CH3OCH3, CH3CHO.
-
C.
CH3CH2CH2OH, C2H5OH.
-
D.
C4H10, C6H6.
Công thức cấu tạo thu gọn nhất của một hợp chất X như sau:
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
-
A.
CH2=CH−CH2−CH=CH2.
-
B.
CH2=C=CH2.
-
C.
CH2=CH−CH=CH2.
-
D.
CH3−CH=CH−CH3.
Dựa vào phổ hồng ngoại (IR) của hợp chất X có công thức CH3COCH3 dưới đây, hãy chỉ ra peak nào giúp dự đoán X có nhóm C=O?
-
A.
(1).
-
B.
(2).
-
C.
(3).
-
D.
(4).
Số lượng đồng phân mạch hở, có hai liên kết đôi, ứng với công thức phân tử C4H6 là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
2
Cặp chất nào dưới đây là đồng phân vị trí nhóm chức?
-
A.
CH3OCH3 và CH3OH
-
B.
CH3COOH và CH3CH2COOH
-
C.
CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3
-
D.
CH≡CCH2CH3 và CH3CH2 = CH – CH = CH2
Khói thuốc lá làm tăng khả năng bị ung thư phổi, hoạt chất có độc trong thuốc lá là nicotine. Kết quả phân tích nguyên tố của nicotine cho thành phần phần trăm khối lượng như sau: 74,07%C, 8,65%H, 17,28%N. Phân tử khối của nicotine được xác định thông qua phổ khối lượng thấy có phân tử khối là 162.
a. Nicotine thuộc loại dẫn xuất hydrocarbon.
b. Trên phổ khối lượng của nicotine xuất hiện peak ion phân tử [M+] tại giá trị m/z = 162.
c. Công thức đơn giản của nicotine là C5H7N
d. Công thức phân tử của nicotine trùng với công thức đơn giản nhất.
Thành phần phần trăm về khối lượng nguyên tố có trong hợp chất X là 90% C và 10% H. Phổ MS cho thấy X có phân tử khối là 40.
a. Công thức thực nghiệm của X là CH2.
b. Công thức phân tử của X là C3H6
c. Trong X có 1 liên kết π.
d. X có đồng phân mạch thẳng và mạch nhánh.
Phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen bằng quá trình Habber như sau:
a. Phản ứng trên là phản ứng thuận nghịch nên tại thời điểm cân bằng, hỗn hợp trong buồng phản ứng gồm ammonia, nitrogen và hydrogen.
b. Nếu giảm áp suất của hệ thì phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận
c. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Vì vậy, để phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận, cần phải giảm nhiệt độ. Tuy nhiên, nếu giảm nhiệt độ xuống thấp thì tốc độ phản ứng lại nhỏ.
d. Từ giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên và năng lượng liên kết H-H, N-H lần lượt là 436 kJ mol-1 và 389 kJ mol-1 sẽ xác định được năng lượng liên kết trong phân tử N2 ở cùng điều kiện là 934 kJ mol-1.
Phú dưỡng là hiện tượng dư thừa quá nhiều các nguyên tố dinh dưỡng (N, P) trong các nguồn nước làm cho các sinh vật trong nước như vi khuẩn, tảo, rong, rêu,… phát triển nhanh.
a. Nguyên nhân gây ra hiện tượng phú dưỡng do nguồn nước thải nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt, ... chưa xử lí triệt để thải vào ao hồ.
b. Hiện tượng phú dưỡng làm giảm sự quang hợp của thực vật thủy sinh và làm tăng nguồn oxygen của tôm, cá, … gây mất cân bằng hệ sinh thái.
c. Các loại tôm, cá, … ở ao hồ có hiện tượng phú dưỡng thường khỏe mạnh và béo tốt vì có nguồn chất dinh dưỡng phong phú.
d. Để khắc phục hiện tượng phú dưỡng ta cần xử lí nước thải trước khi thải vào môi trường, sử dụng phân bón đúng liều lượng, khơi thông kênh rạch, ao hồ, lưu thông dòng nước.
Điều chế NH3 từ hỗn hợp gồm N2 và H2 (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 3). Tỉ khối của hỗn hợp trước so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,6. Hiệu suất phản ứng là?
Đáp án:
Hòa tan hết 5,07 gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được cần V mL dung dịch NaOH 1 M. Giá trị của V là bao nhiêu?
Đáp án:
Cho các chất sau: CH4, CH3-CH2-NH2, CH2=CH2, CH3-COOH, CH2=C(CH3)-CH=CH2, C3H5(OH)3, CH≡CH, C6H5OH, CH3CHO, CH3COOCH2CH3, H2N-CH(CH3)-COOH. Có bao nhiêu chất thuộc dẫn xuất của hydrocarbon?
Đáp án:
Phân tích định lượng Atabrine, một loại thuốc chống sốt rét, người ta xác định được chất này chứa 69,1% carbon, 7,5% hydrogen, 10,5% nitrogen, 8,9% chlorine và 4,0% oxygen về khối lượng. Số nguyên tử nitrogen trong Atabrine là?
Đáp án:
Lời giải và đáp án
Chất nào sau đây không có cùng công thức đơn giản nhất là C2H2?
-
A.
C4H4
-
B.
C6H6
-
C.
C8H8
-
D.
C3H4
Đáp án : D
Dựa vào công thức đơn giản nhất.
C3H4 không có công thức đơn giản là C2H2.
Đáp án D
Theo thuyết Bronsted – Lowry, chất nào sau đây là acid?
-
A.
NH3
-
B.
NaOH
-
C.
C2H5OH
-
D.
CH3COOH
Đáp án : D
Dựa vào thuyết acid – base của Bronsted – Lowry.
CH3COOH có khả năng nhường proton H+ nên là acid.
Đáp án D
Cặp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ
-
A.
CO, NaHCO3
-
B.
C2H5Br, CH5N
-
C.
NaCN, K2CO3
-
D.
CaC2, CaCO3
Đáp án : B
Dựa vào khái niệm hợp chất hữu cơ.
C2H5Br, CH5N thuộc hợp chất hữu cơ.
Đáp án B
Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?
-
A.
CH3OH, C2H5OH
-
B.
CH3OCH3, CH3CHO
-
C.
C2H5OH, C2H4(OH)2
-
D.
C2H5Cl, CH3Br
Đáp án : A
Dựa vào khái niệm đồng đẳng.
CH3OH, C2H5OH là đồng đẳng của nhau.
Đáp án A
Khi cháy, sulfur cũng như hợp chất của sulfur tạo khí SO2. Khí SO2 làm mất tím dung dịch thuốc tím theo sơ đồ phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O ⟶ H2SO4 + MnSO4 + K2SO4. Hàm lượng sulfur cho phép trong xăng là dưới 0,30%. Để kiểm tra hàm lượng lưu hùynh trong một loại xăng, người ta đốt cháy hoàn toàn 10,0 gam xăng này, tạo sản phẩm cháy coi như chỉ gồm CO2, SO2 và H2O. Thấy lượng sản phẩm cháy này làm mất màu vừa đủ dung dịch có hòa tan 3,5.10-4 mol KMnO4. Hàm lượng sulfur có trong mẫu xăng trên là
-
A.
0,27%
-
B.
0,72%.
-
C.
0,35%.
-
D.
0,28%.
Đáp án : D
Dựa vào phản ứng làm mất màu thuốc tím của SO2.
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O ⟶ 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4
8,75.10-4 ← 3,5.10-4
n S = n SO2 = 8,75.10-4 mol
%S trong xăng = \(\frac{{8,{{75.10}^{ - 4}}.32}}{{10}}.100 = 0,28\% \)
Đáp án D
Dựa vào các số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ IR ta có thể dự đoán được?
-
A.
thành phần cấu tạo nên hợp chất hữu cơ.
-
B.
màu sắc của các hợp chất hữu cơ.
-
C.
nhóm chức trong phân tử hợp chất hữu cơ.
-
D.
tính chất của các hợp chất hữu cơ.
Đáp án : C
Dựa vào phổ IR.
Phổ IR có thể dự đoán được nhóm chức của phân tử hợp chất hữu cơ.
Đáp án C
Phương pháp dùng để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau là phương pháp nào sau đây?
-
A.
Phương pháp chưng cất.
-
B.
Phương pháp chiết
-
C.
Phương pháp kết tinh.
-
D.
Sắc kí cột.
Đáp án : D
Dựa vào các phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ.
Dùng phương pháp sắc kí cột.
Đáp án D
Giã lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải thuộc loại phản ứng tách biệt và tinh chế nào?
-
A.
Phương pháp chưng cất.
-
B.
Phương pháp chiết
-
C.
Phương pháp kết tinh.
-
D.
Sắc kí cột.
Đáp án : B
Dựa vào phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ.
Giã lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải thuộc phương pháp chiết.
Đáp án B
Glucose là hợp chất hữu cơ có nhiều trong các loại quả chín, đặc biệt là quả nho. Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức đơn giản nhất của glucose là
-
A.
C1,5H3O1,5.
-
B.
CH2O.
-
C.
C3H4O3.
-
D.
CHO2.
Đáp án : B
Dựa vào công thức đơn giản nhất.
C6H12O6 có công thức đơn giản là CH2O
Đáp án B
Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của
-
A.
peak [M+] lớn nhất.
-
B.
peak [M+] nhỏ nhất.
-
C.
peak xuất hiện nhiều nhất.
-
D.
nhóm peak xuất hiện nhiều nhất.
Đáp án : A
Dựa vào khái niệm phổ MS.
Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của peak [M+] lớn nhất.
Đáp án A
Hợp chất hữu cơ X có 82,76 % khối lượng là carbon, còn lại là hydrogen. Công thức đơn giản nhất của X là
-
A.
CH5.
-
B.
C5H.
-
C.
C2H5.
-
D.
C5H2.
Đáp án : C
Dựa vào thành phần % nguyên tố.
%H = 100% - 82,76% = 17,24%
C : H = \(\frac{{82,76}}{{12}}:\frac{{17,24}}{1} = 6,89:17,28 = 1:2,5 = 2:5\)
Đáp án C
Xác định công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất sau:
-
A.
CH3CH2CH2COOH.
-
B.
CH3CH2COOH.
-
C.
CH3CH2CH2OH.
-
D.
CH3CH2CHOHCHO.
Đáp án : A
Dựa vào công thức cấu tạo của hợp chất.
Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm methylen (–CH2–) được gọi là hiện tượng
-
A.
đồng phân.
-
B.
đồng vị.
-
C.
đồng đẳng.
-
D.
đồng khối.
Đáp án : C
Dựa vào khái niệm đồng đẳng.
Các phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm – CH2 và có tính chất hóa học tương tự nhau là đồng đẳng của nhau.
Đáp án C
Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
-
A.
C2H5OH, CH3OCH3.
-
B.
CH3OCH3, CH3CHO.
-
C.
CH3CH2CH2OH, C2H5OH.
-
D.
C4H10, C6H6.
Đáp án : A
Dựa vào khái niệm về đồng phân.
C2H5OH, CH3OCH3 là đồng phân của nhau vì có cùng công thức phân tử C2H6O.
Đáp án A
Công thức cấu tạo thu gọn nhất của một hợp chất X như sau:
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
-
A.
CH2=CH−CH2−CH=CH2.
-
B.
CH2=C=CH2.
-
C.
CH2=CH−CH=CH2.
-
D.
CH3−CH=CH−CH3.
Đáp án : C
Dựa vào công thức cấu tạo thu gọn của X.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là: CH2 = CH – CH = CH2.
Đáp án C
Dựa vào phổ hồng ngoại (IR) của hợp chất X có công thức CH3COCH3 dưới đây, hãy chỉ ra peak nào giúp dự đoán X có nhóm C=O?
-
A.
(1).
-
B.
(2).
-
C.
(3).
-
D.
(4).
Đáp án : A
Dựa vào phổ IR.
Nhóm chức C=O có tín hiệu đặc trưng khoảng 1725 – 1700 cm-1
Đáp án A
Số lượng đồng phân mạch hở, có hai liên kết đôi, ứng với công thức phân tử C4H6 là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
2
Đáp án : D
Dựa vào cách vẽ đồng phân.
C4H6 có số đồng phân mạch hở, có hai liên kết đôi là
CH2 = CH – CH = CH2 (1)
CH2 = C = CH – CH3 (2)
Đáp án D
Cặp chất nào dưới đây là đồng phân vị trí nhóm chức?
-
A.
CH3OCH3 và CH3OH
-
B.
CH3COOH và CH3CH2COOH
-
C.
CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3
-
D.
CH≡CCH2CH3 và CH3CH2 = CH – CH = CH2
Đáp án : C
Dựa vào các loại đồng phân.
CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3 là đồng phân vị trí nhóm chức do nhóm – OH liên kết với carbon ở vị trí khác nhau.
Đáp án C
Khói thuốc lá làm tăng khả năng bị ung thư phổi, hoạt chất có độc trong thuốc lá là nicotine. Kết quả phân tích nguyên tố của nicotine cho thành phần phần trăm khối lượng như sau: 74,07%C, 8,65%H, 17,28%N. Phân tử khối của nicotine được xác định thông qua phổ khối lượng thấy có phân tử khối là 162.
a. Nicotine thuộc loại dẫn xuất hydrocarbon.
b. Trên phổ khối lượng của nicotine xuất hiện peak ion phân tử [M+] tại giá trị m/z = 162.
c. Công thức đơn giản của nicotine là C5H7N
d. Công thức phân tử của nicotine trùng với công thức đơn giản nhất.
a. Nicotine thuộc loại dẫn xuất hydrocarbon.
b. Trên phổ khối lượng của nicotine xuất hiện peak ion phân tử [M+] tại giá trị m/z = 162.
c. Công thức đơn giản của nicotine là C5H7N
d. Công thức phân tử của nicotine trùng với công thức đơn giản nhất.
Dựa vào phổ MS.
a. đúng
b. đúng
c. đúng
d. sai, công thức phân tử nicotine là C10H14N2.
Thành phần phần trăm về khối lượng nguyên tố có trong hợp chất X là 90% C và 10% H. Phổ MS cho thấy X có phân tử khối là 40.
a. Công thức thực nghiệm của X là CH2.
b. Công thức phân tử của X là C3H6
c. Trong X có 1 liên kết π.
d. X có đồng phân mạch thẳng và mạch nhánh.
a. Công thức thực nghiệm của X là CH2.
b. Công thức phân tử của X là C3H6
c. Trong X có 1 liên kết π.
d. X có đồng phân mạch thẳng và mạch nhánh.
Dựa vào thành phần % nguyên tố.
Số nguyên tử C: \(\frac{{40.90\% }}{{12}} = 3\)
Số nguyên tử H: \(\frac{{40.10\% }}{1} = 4\)
a. sai, công thức thực nghiệm của X là C3H4.
b. sai, công thức phân tử X là C3H4
c. sai, trong X có 2 liên kết pi
d. sai, X không có đồng phân mạch nhánh.
Phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen bằng quá trình Habber như sau:
a. Phản ứng trên là phản ứng thuận nghịch nên tại thời điểm cân bằng, hỗn hợp trong buồng phản ứng gồm ammonia, nitrogen và hydrogen.
b. Nếu giảm áp suất của hệ thì phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận
c. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Vì vậy, để phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận, cần phải giảm nhiệt độ. Tuy nhiên, nếu giảm nhiệt độ xuống thấp thì tốc độ phản ứng lại nhỏ.
d. Từ giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên và năng lượng liên kết H-H, N-H lần lượt là 436 kJ mol-1 và 389 kJ mol-1 sẽ xác định được năng lượng liên kết trong phân tử N2 ở cùng điều kiện là 934 kJ mol-1.
a. Phản ứng trên là phản ứng thuận nghịch nên tại thời điểm cân bằng, hỗn hợp trong buồng phản ứng gồm ammonia, nitrogen và hydrogen.
b. Nếu giảm áp suất của hệ thì phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận
c. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Vì vậy, để phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận, cần phải giảm nhiệt độ. Tuy nhiên, nếu giảm nhiệt độ xuống thấp thì tốc độ phản ứng lại nhỏ.
d. Từ giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên và năng lượng liên kết H-H, N-H lần lượt là 436 kJ mol-1 và 389 kJ mol-1 sẽ xác định được năng lượng liên kết trong phân tử N2 ở cùng điều kiện là 934 kJ mol-1.
Dựa vào quy trình tổng hợp Habber.
a. đúng
b. sai, tăng áp suất của hệ thì phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận
c. đúng
d. đúng
Phú dưỡng là hiện tượng dư thừa quá nhiều các nguyên tố dinh dưỡng (N, P) trong các nguồn nước làm cho các sinh vật trong nước như vi khuẩn, tảo, rong, rêu,… phát triển nhanh.
a. Nguyên nhân gây ra hiện tượng phú dưỡng do nguồn nước thải nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt, ... chưa xử lí triệt để thải vào ao hồ.
b. Hiện tượng phú dưỡng làm giảm sự quang hợp của thực vật thủy sinh và làm tăng nguồn oxygen của tôm, cá, … gây mất cân bằng hệ sinh thái.
c. Các loại tôm, cá, … ở ao hồ có hiện tượng phú dưỡng thường khỏe mạnh và béo tốt vì có nguồn chất dinh dưỡng phong phú.
d. Để khắc phục hiện tượng phú dưỡng ta cần xử lí nước thải trước khi thải vào môi trường, sử dụng phân bón đúng liều lượng, khơi thông kênh rạch, ao hồ, lưu thông dòng nước.
a. Nguyên nhân gây ra hiện tượng phú dưỡng do nguồn nước thải nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt, ... chưa xử lí triệt để thải vào ao hồ.
b. Hiện tượng phú dưỡng làm giảm sự quang hợp của thực vật thủy sinh và làm tăng nguồn oxygen của tôm, cá, … gây mất cân bằng hệ sinh thái.
c. Các loại tôm, cá, … ở ao hồ có hiện tượng phú dưỡng thường khỏe mạnh và béo tốt vì có nguồn chất dinh dưỡng phong phú.
d. Để khắc phục hiện tượng phú dưỡng ta cần xử lí nước thải trước khi thải vào môi trường, sử dụng phân bón đúng liều lượng, khơi thông kênh rạch, ao hồ, lưu thông dòng nước.
Dựa vào hiện tượng phú dưỡng.
a. đúng
b. sai, làm giảm nguồn oxygen của tôm, cá,…
c. sai, các loại tôm cá,… ở ao hồ có hiện tượng phú dưỡng sẽ chết hàng loạt do thiếu oxygen hòa tan trong nước.
d. đúng
Điều chế NH3 từ hỗn hợp gồm N2 và H2 (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 3). Tỉ khối của hỗn hợp trước so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,6. Hiệu suất phản ứng là?
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào phản ứng tổng hợp NH3.
Giả sử số mol N2 và H2 ban đầu lần lượt là 1 và 3 mol
Vì tỉ khối của hỗn hợp trước phản ứng so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,6 nên ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{{{M_T}}}{{{M_S}}} = 0,6 \to {M_T} = 0,6.{M_S} \to \frac{{{m_{{N_2}}} + {m_{{H_2}}}}}{{{n_{{N_2}}} + {n_{{H_2}}}}} = 0,6.\frac{{{m_{{N_2}}} + {m_{{H_2}}} + {m_{NH3}}}}{{{n_{{N_2}}} + {n_{{H_2}}} + {n_{N{H_3}}}}}\\ \to \frac{{1.28 + 3.2}}{{1 + 3}} = 0,6.\frac{{(1 - a).28 + (3 - 3{\rm{a}}).2 + 2{\rm{a}}.17}}{{(1 - a) + (3 - 3{\rm{a}}) + 2{\rm{a}}}} \to a = 0,8\end{array}\)
Hiệu suất phản ứng: \(\frac{{{n_{{H_2}p/u}}}}{{{n_{{H_2}}}}}.100 = \frac{{3 - 3.0,8}}{3}.100 = 20\% \)
Hòa tan hết 5,07 gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được cần V mL dung dịch NaOH 1 M. Giá trị của V là bao nhiêu?
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào phản ứng hòa tan oleum vào nước.
n oleum = 5,07 : 338 = 0,015 mol
H2SO4.3SO3 + 3H2O → 4H2SO4
0,015 → 0,06
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
0,06 → 0,12
V NaOH = 0,12 : 1 = 0,12L
Cho các chất sau: CH4, CH3-CH2-NH2, CH2=CH2, CH3-COOH, CH2=C(CH3)-CH=CH2, C3H5(OH)3, CH≡CH, C6H5OH, CH3CHO, CH3COOCH2CH3, H2N-CH(CH3)-COOH. Có bao nhiêu chất thuộc dẫn xuất của hydrocarbon?
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào phân loại hợp chất hữu cơ.
Có 7 chất CH3-CH2-NH2, CH3-COOH, C3H5(OH)3, C6H5OH, CH3CHO, CH3COOCH2CH3, H2N-CH(CH3)-COOH thuộc dẫn xuất hydrocarbon
Phân tích định lượng Atabrine, một loại thuốc chống sốt rét, người ta xác định được chất này chứa 69,1% carbon, 7,5% hydrogen, 10,5% nitrogen, 8,9% chlorine và 4,0% oxygen về khối lượng. Số nguyên tử nitrogen trong Atabrine là?
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào thành phần % nguyên tố.
C : H : N : Cl : O = \(\frac{{69,1}}{{12}}:\frac{{7,5}}{1}:\frac{{10,5}}{{14}}:\frac{{8,9}}{{35,5}}:\frac{4}{{16}} = 5,76:7,5:0,75:0,25:0,25 = 23:30:3:1:1\)
Số nguyên tử N trong Atabrine là 3.
Cho cân bằng sau: H2(g) + I2(g)
Mưa acid có thể bắt nguồn từ núi lửa, cháy rừng
Phương trình phân li nào dưới đây viết sai?
Cho 2 mol CH3COOH vào 1 mol CH3OH xảy ra phản ứng:
Nhỏ 1 giọt dung dịch acid đặc nào sau đây lên tờ giấy trắng thì từ giấy bị hóa đen ở chỗ tiếp xúc với acid?
Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Lưu huỳnh là một nguyên tố phi kim, chỉ có tính oxi hoá.
Sự phân bố electron vào các ô orbital lớp ngoài cùng của sulfur nào đúng?
Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí của sulfur
Câu 1: Cấu hình electron của nguyên tố sulfur (Z=16) là A. [Ne] 3s23p5 B. [Ne]3s23p4 C. [Ne]3s23p3 D. [Ne]3s23p5
Chủ đề 1: Cân bằng hóa học - Định nghĩa: phản ứng thuận nghịch, trạng thái cân bằng, sự điện li, chất điện li, chất không điện li, thuyết Bronsted