Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 12
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Đề thi giữa kì 1 hóa 11 bộ sách kết nối tri thức đề số 12 có đáp án và lời giải chi tiết mới nhất giúp học sinh luyện thi hiệu quả
Đề bài
Dịch vị dạ dày (pH=1,5) có môi trường
-
A.
acid.
-
B.
base.
-
C.
trung tính.
-
D.
lưỡng tính.
Hoà tan soda công nghiệp (Na2CO3) trong nước, xảy ra cân bằng sau:
CO32- + H2O ⥦ HCO3- + OH-
Theo thuyết Brønsted-Lowry, ion CO32- đóng vai trò gì trong cân bằng trên?
-
A.
base.
-
B.
acid.
-
C.
chất lưỡng tính.
-
D.
muối.
Vôi sống (CaO) được sản xuất từ đá vôi (CaCO3) theo cân bằng hoá học sau:
CaCO3 (s) ⥦ CaO (s) + CO2 (g) \({{\rm{\Delta }}_{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\) = 178 kJ
Yếu tố tác động nào sau đây có thể thu được lượng vôi sống cao nhất?
-
A.
Giảm nhiệt độ và cho khí CO2 thoát ra.
-
B.
Tăng nhiệt độ và cho khí CO2 thoát ra.
-
C.
Giảm nhiệt độ và nghiền mịn CaCO3.
-
D.
Tăng nhiệt độ và nghiền mịn CaCO3.
Hợp chất X điện li trong nước tạo ra ion Ba2+ và NO3-. Chất X là
-
A.
Ba(NO3)2.
-
B.
Ba(NO3)3.
-
C.
BaNO3.
-
D.
Ba(NO2)3.
Khí X chiếm 78% thể tích của không khí, là thành phần quan trọng được sử dụng để bơm vào các túi bánh snack, giúp giữ túi luôn căng phồng, ngăn ngừa sự oxi hóa lớp dầu trên bề mặt bánh, giúp bánh giòn lâu hơn. Khí X là
-
A.
N2.
-
B.
NH3.
-
C.
CO2.
-
D.
O2.
Đất chua là đất có độ pH dưới 6,5. Để cải thiện đất trồng bị chua, người nông dân có thể bổ sung chất nào sau đây?
-
A.
NaCl.
-
B.
P2O5.
-
C.
CaO.
-
D.
NaNO3.
Túi chườm lạnh giúp hạ nhiệt cơ thể hoạt động dựa trên sự kết hợp giữa muối NH4Cl (ammonium chloride) và nước, được ngăn cách bởi một vách ngăn. Khi vách ngăn bị phá vỡ, quá trình hòa tan xảy ra theo cân bằng sau: NH4Cl(s) \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) NH4Cl (aq) \({{\rm{\Delta }}_{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\) = 14,76 kJ
Chọn phát biểu đúng mô tả nguyên tắc hoạt động của túi chườm lạnh?
-
A.
Sự hấp thụ nhiệt khi muối NH4Cl hòa tan trong nước
-
B.
Sự giải phóng nhiệt khi NH4Cl hòa tan trong nước.
-
C.
Sự bay hơi của NH4Cl trong môi trường không khí.
-
D.
Sự hấp thụ nhiệt từ phản ứng hóa học tỏa nhiệt giữa NH4Cl và nước.
Trong phản ứng:
khí N2 thể hiện
-
A.
tính khử.
-
B.
tính oxi hóa.
-
C.
tính base.
-
D.
tính acid.
Tác nhân chủ yếu gây mưa acid là
-
A.
CO và CH4.
-
B.
CH4 và NH3.
-
C.
SO2 và NOx.
-
D.
CO và CO2.
Theo khuyến cáo nhà nông khi trồng trọt không nên bón vôi sống (thành phần chính là CaO) cùng với phân đạm ammonium (NH4+). Nguyên nhân của khuyến cáo này là do
-
A.
thất thoát đạm vì giải phóng ammonia.
-
B.
tạo thành hỗn hợp gây cháy nổ.
-
C.
tạo acid làm ảnh hưởng tới cây trồng.
-
D.
làm tăng độ chua của đất.
Trong công thức Lewis của phân tử NH3, số cặp electron tự do trên nguyên tử N là
-
A.
0.
-
B.
2.
-
C.
1
-
D.
3
Tính base của ammonia được thể hiện qua phản ứng nào sau đây?
-
A.

-
B.

-
C.

-
D.

Quá trình sản xuất ammonia trong công nghiệp dựa trên phản ứng thuận nghịch sau:

Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, cho các tác động: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất,
(3) thêm chất xúc tác, (4) giảm nhiệt độ, (5) lấy NH3 ra khỏi hệ.
Những tác động nào làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?
-
A.
(2), (3), (4).
-
B.
(1), (2), (3), (5).
-
C.
(2), (4), (5).
-
D.
(2), (3), (4), (5).
Trong dung dịch NaHCO3 (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?
-
A.
H+, HCO3-, Na+.
-
B.
HCO3-, Na+.
-
C.
H+, HCO3-, Na+, CO32-.
-
D.
H+, CO32-, Na+.
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở điều kiện thường, nitrogen là chất khí không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí 1,1 lần.
(2) Nitrogen lỏng dùng được để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác.
(3) Trong sản xuất rượu bia, khí nitrogen được bơm vào bể chứa để loại bỏ khí oxygen.
(4) Nitrogen lỏng được phun vào vỏ bao bì, sau đó gắn kín, nitrogen biến thành thể khí làm căng vỏ bao bì, vừa bảo vệ thực phẩm khi va chạm, vừa bảo quản thực phẩm.
(5) Trong chữa cháy, nitrogen dùng để dập tắt các đám cháy do hoá chất, chập điện…
Số phát biểu đúng là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
1
-
D.
5
Phản ứng hóa học nào sau đây chứng tỏ ammonia là một chất khử?
-
A.
NH3 + HCl → NH4Cl.
-
B.
2 NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4.
-
C.
2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O.
-
D.
NH3 + H2O ⥦ NH4+ + OH-
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Dung dịch HNO3 làm xanh quỳ tím và làm phenolphtalein hóa hồng.
-
B.
Acid nitric được dùng để sản xuất phân đạm, thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm.
-
C.
Trong công nghiệp, để sản xuất HNO3 người ta đun hỗn hợp NaNO3 hoặc KNO3 rắn với H2SO4 đặc.
-
D.
Điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí amoniac (NH3).
Vết đốt của côn trùng X có pH = 6, vết đốt của côn trùng Y có pH = 8. Bảng dưới đây hiển thị pH của bốn chất:
|
Chất |
pH |
|
HCl |
1 |
|
NaHCO3 |
8 |
|
NaOH |
14 |
|
CH3COOH (giấm) |
5 |
Hoá chất phù hợp để điều trị vết đốt của côn trùng X và côn trùng Y là
-
A.
HCl và NaOH
-
B.
NaHCO3 và CH3COOH (giấm)
-
C.
NaOH và HCl
-
D.
CH3COOH (giấm) và NaHCO3
Phèn chua có công thức thu gọn KAl(SO4)2.12H2O, trong nước bị phân li hoàn toàn thành ion theo phương trình sau: KAl(SO4)2.12H2O → K++ Al3+ + 2SO42- + 12H2O
Phèn chua là một chất điện li mạnh.
Dung dịch nước của phèn chua làm phenolphthalein chuyển thành màu hồng
Phèn chua được dùng để làm trong nước do ion Al3+ bị thủy phân tạo ra Al(OH)3 (một hydroxide dạng keo) có khả năng hấp phụ các chất bẩn lơ lửng lắng xuống
Dung dịch phèn chua có khả năng làm sạch gỉ sét trên inox
Vùng A có nhiều phương tiện giao thông hơn vùng B.
Ngày thứ 6 tại vùng B có thể đã xảy ra cháy rừng.
Trong suốt khoảng thời gian khảo sát, vùng A có mức nồng độ SO2 trung bình cao hơn vùng B.
Nguy cơ xuất hiện mưa acid ở vùng B lớn hơn vùng A.
Cho phản ứng sau: aCu + bHNO3 → cCu(NO3)2 + dNO + eH2O.
Với tỉ lệ a : b: c : d : e là các số nguyên tối giản. Tổng (a + b) bằng bao nhiêu?
Học sinh X thực hiện thí nghiệm chuẩn độ dung dịch NaOH chưa biết nồng độ bằng dung dịch chuẩn HCl 0,1M, thuốc thử phenolphtalein. Lấy 10,00 mL dung dịch HCl 0,1M cho vào bình tam giác cùng với 1-2 giọt thuốc thử. Kết quả 3 lần chuẩn độ như sau:
|
Thí nghiệm |
1 |
2 |
3 |
|
Thể tích NaOH (mL) |
19,85 |
19,95 |
19,96 |
Xác định nồng độ (mol/L) của dung dịch NaOH (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⥦ 2NH3(g). \({\Delta _r}H_{298}^o\) = -92 kJ.
Biết năng lượng liên kết được cho trong bảng sau:
|
Liên kết |
Năng lượng liên kết (kJ/mol) |
|
H – H |
436 |
|
N – H |
391 |
Xác định năng lượng liên kết (kJ/mol) của N≡N trong N2 dựa vào giá trị biến thiên enthalpy của
phản ứng.
Lời giải và đáp án
Dịch vị dạ dày (pH=1,5) có môi trường
-
A.
acid.
-
B.
base.
-
C.
trung tính.
-
D.
lưỡng tính.
Đáp án : A
Dựa vào thang pH.
Dịch vị dạ dày (pH = 1,5) có môi trường acid.
Đáp án: A.
Hoà tan soda công nghiệp (Na2CO3) trong nước, xảy ra cân bằng sau:
CO32- + H2O ⥦ HCO3- + OH-
Theo thuyết Brønsted-Lowry, ion CO32- đóng vai trò gì trong cân bằng trên?
-
A.
base.
-
B.
acid.
-
C.
chất lưỡng tính.
-
D.
muối.
Đáp án : A
Dựa vào thuyết Bronsted – Lowry.
Theo thuyết Bronsted – Lowry ion CO32- đóng vai trò chất base.
Đáp án: A.
Vôi sống (CaO) được sản xuất từ đá vôi (CaCO3) theo cân bằng hoá học sau:
CaCO3 (s) ⥦ CaO (s) + CO2 (g) \({{\rm{\Delta }}_{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\) = 178 kJ
Yếu tố tác động nào sau đây có thể thu được lượng vôi sống cao nhất?
-
A.
Giảm nhiệt độ và cho khí CO2 thoát ra.
-
B.
Tăng nhiệt độ và cho khí CO2 thoát ra.
-
C.
Giảm nhiệt độ và nghiền mịn CaCO3.
-
D.
Tăng nhiệt độ và nghiền mịn CaCO3.
Đáp án : D
Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học.
Tăng nhiệt độ để cân bằng chuyển dịch sang chiều thuận, nghiền mịn CaCO3 để tốc độ phản ứng xảy ra nhanh.
Đáp án: D.
Hợp chất X điện li trong nước tạo ra ion Ba2+ và NO3-. Chất X là
-
A.
Ba(NO3)2.
-
B.
Ba(NO3)3.
-
C.
BaNO3.
-
D.
Ba(NO2)3.
Đáp án : A
Dựa vào sự điện li.
Hợp chất Ba(NO3)2 điện li trong nước tạo ra ion Ba2+ và ion NO3-.
Đáp án: A.
Khí X chiếm 78% thể tích của không khí, là thành phần quan trọng được sử dụng để bơm vào các túi bánh snack, giúp giữ túi luôn căng phồng, ngăn ngừa sự oxi hóa lớp dầu trên bề mặt bánh, giúp bánh giòn lâu hơn. Khí X là
-
A.
N2.
-
B.
NH3.
-
C.
CO2.
-
D.
O2.
Đáp án : A
Dựa vào trạng thái tự nhiên của nitrogen.
Khí N2 chiếm 78% thể tích của không khí.
Đáp án: A.
Đất chua là đất có độ pH dưới 6,5. Để cải thiện đất trồng bị chua, người nông dân có thể bổ sung chất nào sau đây?
-
A.
NaCl.
-
B.
P2O5.
-
C.
CaO.
-
D.
NaNO3.
Đáp án : C
Dựa vào pH của các dung dịch.
Để cải thiện đất chua sử dụng CaO để tăng độ pH cho đất.
Đáp án: C.
Túi chườm lạnh giúp hạ nhiệt cơ thể hoạt động dựa trên sự kết hợp giữa muối NH4Cl (ammonium chloride) và nước, được ngăn cách bởi một vách ngăn. Khi vách ngăn bị phá vỡ, quá trình hòa tan xảy ra theo cân bằng sau: NH4Cl(s) \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) NH4Cl (aq) \({{\rm{\Delta }}_{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\) = 14,76 kJ
Chọn phát biểu đúng mô tả nguyên tắc hoạt động của túi chườm lạnh?
-
A.
Sự hấp thụ nhiệt khi muối NH4Cl hòa tan trong nước
-
B.
Sự giải phóng nhiệt khi NH4Cl hòa tan trong nước.
-
C.
Sự bay hơi của NH4Cl trong môi trường không khí.
-
D.
Sự hấp thụ nhiệt từ phản ứng hóa học tỏa nhiệt giữa NH4Cl và nước.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hoá học của muối ammonium.
Túi chườm lạnh hoạt động dựa trên sự hấp thụ nhiệt từ phản ứng thu nhiệt của muối NH4Cl.
Đáp án: A.
Trong phản ứng:
khí N2 thể hiện
-
A.
tính khử.
-
B.
tính oxi hóa.
-
C.
tính base.
-
D.
tính acid.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hoá học của nitrogen.
Trong phản ứng trên, N2 thể hiện tính khử.
Đáp án: A.
Tác nhân chủ yếu gây mưa acid là
-
A.
CO và CH4.
-
B.
CH4 và NH3.
-
C.
SO2 và NOx.
-
D.
CO và CO2.
Đáp án : C
Dựa vào hiện tượng mưa acid.
Tác nhân chủ yếu gây mưa acid là SO2 và NOx.
Đáp án: C.
Theo khuyến cáo nhà nông khi trồng trọt không nên bón vôi sống (thành phần chính là CaO) cùng với phân đạm ammonium (NH4+). Nguyên nhân của khuyến cáo này là do
-
A.
thất thoát đạm vì giải phóng ammonia.
-
B.
tạo thành hỗn hợp gây cháy nổ.
-
C.
tạo acid làm ảnh hưởng tới cây trồng.
-
D.
làm tăng độ chua của đất.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hoá học của muối ammonium.
Vì khi CaO tan vào trong nước tạo thành dung dịch Ca(OH)2, NH4+ tác dụng với OH- tạo khí NH3 làm thất thoát hàm lượng dinh dưỡng.
Đáp án: A.
Trong công thức Lewis của phân tử NH3, số cặp electron tự do trên nguyên tử N là
-
A.
0.
-
B.
2.
-
C.
1
-
D.
3
Đáp án : C
Dựa vào công thức Lewis của phân tử NH3.
Trong phân tử NH3 còn 1 cặp electron chưa liên kết.
Đáp án: C.
Tính base của ammonia được thể hiện qua phản ứng nào sau đây?
-
A.

-
B.

-
C.

-
D.

Đáp án : A
Dựa vào tính chất hoá học của ammnoia.
Tính base của NH3 được thể hiện qua phản ứng: NH3 (g) + HCl (g) → NH4Cl (s).
Đáp án: A.
Quá trình sản xuất ammonia trong công nghiệp dựa trên phản ứng thuận nghịch sau:

Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, cho các tác động: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất,
(3) thêm chất xúc tác, (4) giảm nhiệt độ, (5) lấy NH3 ra khỏi hệ.
Những tác động nào làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?
-
A.
(2), (3), (4).
-
B.
(1), (2), (3), (5).
-
C.
(2), (4), (5).
-
D.
(2), (3), (4), (5).
Đáp án : C
Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học.
(4), (2), (5) là các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng.
Đáp án: C.
Trong dung dịch NaHCO3 (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?
-
A.
H+, HCO3-, Na+.
-
B.
HCO3-, Na+.
-
C.
H+, HCO3-, Na+, CO32-.
-
D.
H+, CO32-, Na+.
Đáp án : C
Dựa vào sự thuỷ phân trong nước của một số ion.
Trong dung dịch NaHCO3 tồn tại H+, HCO3-, Na+, CO32-.
Đáp án: C.
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở điều kiện thường, nitrogen là chất khí không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí 1,1 lần.
(2) Nitrogen lỏng dùng được để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác.
(3) Trong sản xuất rượu bia, khí nitrogen được bơm vào bể chứa để loại bỏ khí oxygen.
(4) Nitrogen lỏng được phun vào vỏ bao bì, sau đó gắn kín, nitrogen biến thành thể khí làm căng vỏ bao bì, vừa bảo vệ thực phẩm khi va chạm, vừa bảo quản thực phẩm.
(5) Trong chữa cháy, nitrogen dùng để dập tắt các đám cháy do hoá chất, chập điện…
Số phát biểu đúng là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
1
-
D.
5
Đáp án : B
Dựa vào ứng dụng của nitrogen.
(2) Nitrogen lỏng dùng được để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác.
(3) Trong sản xuất rượu bia, khí nitrogen được bơm vào bể chứa để loại bỏ khí oxygen.
(4) Nitrogen lỏng được phun vào vỏ bao bì, sau đó gắn kín, nitrogen biến thành thể khí làm căng vỏ bao bì, vừa bảo vệ thực phẩm khi va chạm, vừa bảo quản thực phẩm.
(5) Trong chữa cháy, nitrogen dùng để dập tắt các đám cháy do hoá chất, chập điện…
Đáp án: B.
Phản ứng hóa học nào sau đây chứng tỏ ammonia là một chất khử?
-
A.
NH3 + HCl → NH4Cl.
-
B.
2 NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4.
-
C.
2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O.
-
D.
NH3 + H2O ⥦ NH4+ + OH-
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hoá học của ammonia.

chứng tỏ NH3 là một chất khử.
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Dung dịch HNO3 làm xanh quỳ tím và làm phenolphtalein hóa hồng.
-
B.
Acid nitric được dùng để sản xuất phân đạm, thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm.
-
C.
Trong công nghiệp, để sản xuất HNO3 người ta đun hỗn hợp NaNO3 hoặc KNO3 rắn với H2SO4 đặc.
-
D.
Điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí amoniac (NH3).
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hoá học của HNO3.
Acid nitric được dùng để sản xuất phân đạm, thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm.
Đáp án: B.
Vết đốt của côn trùng X có pH = 6, vết đốt của côn trùng Y có pH = 8. Bảng dưới đây hiển thị pH của bốn chất:
|
Chất |
pH |
|
HCl |
1 |
|
NaHCO3 |
8 |
|
NaOH |
14 |
|
CH3COOH (giấm) |
5 |
Hoá chất phù hợp để điều trị vết đốt của côn trùng X và côn trùng Y là
-
A.
HCl và NaOH
-
B.
NaHCO3 và CH3COOH (giấm)
-
C.
NaOH và HCl
-
D.
CH3COOH (giấm) và NaHCO3
Đáp án : B
Dựa vào ý nghĩa thực tiễn của pH.
Hoá chất phù hợp để điều trị vết đốt của côn trùng X và Y lần lượt là NaHCO3 và CH3COOH.
Đáp án: B.
Phèn chua có công thức thu gọn KAl(SO4)2.12H2O, trong nước bị phân li hoàn toàn thành ion theo phương trình sau: KAl(SO4)2.12H2O → K++ Al3+ + 2SO42- + 12H2O
Phèn chua là một chất điện li mạnh.
Dung dịch nước của phèn chua làm phenolphthalein chuyển thành màu hồng
Phèn chua được dùng để làm trong nước do ion Al3+ bị thủy phân tạo ra Al(OH)3 (một hydroxide dạng keo) có khả năng hấp phụ các chất bẩn lơ lửng lắng xuống
Dung dịch phèn chua có khả năng làm sạch gỉ sét trên inox
Phèn chua là một chất điện li mạnh.
Dung dịch nước của phèn chua làm phenolphthalein chuyển thành màu hồng
Phèn chua được dùng để làm trong nước do ion Al3+ bị thủy phân tạo ra Al(OH)3 (một hydroxide dạng keo) có khả năng hấp phụ các chất bẩn lơ lửng lắng xuống
Dung dịch phèn chua có khả năng làm sạch gỉ sét trên inox
Dựa vào sự điện li và chất điện li.
a) Đúng vì phèn chua phân li hoàn toàn trong nước.
b) sai, phenolphthalein không đổi màu.
c) đúng
d) đúng.
Vùng A có nhiều phương tiện giao thông hơn vùng B.
Ngày thứ 6 tại vùng B có thể đã xảy ra cháy rừng.
Trong suốt khoảng thời gian khảo sát, vùng A có mức nồng độ SO2 trung bình cao hơn vùng B.
Nguy cơ xuất hiện mưa acid ở vùng B lớn hơn vùng A.
Vùng A có nhiều phương tiện giao thông hơn vùng B.
Ngày thứ 6 tại vùng B có thể đã xảy ra cháy rừng.
Trong suốt khoảng thời gian khảo sát, vùng A có mức nồng độ SO2 trung bình cao hơn vùng B.
Nguy cơ xuất hiện mưa acid ở vùng B lớn hơn vùng A.
Dựa vào biểu đồ nồng độ trung bình SO2.
a) đúng
b) đúng vì nồng độ SO2 tăng đột biến trong ngày 6 ở vùng B.
c) đúng.
d) sai, nguy cơ xảy ra mưa acid ở vùng A lớn hơn vùng B.
Cho phản ứng sau: aCu + bHNO3 → cCu(NO3)2 + dNO + eH2O.
Với tỉ lệ a : b: c : d : e là các số nguyên tối giản. Tổng (a + b) bằng bao nhiêu?
Dựa vào tính chất hoá học của nitric acid.
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O.
Tổng a + b = 11.
Dựa vào cách tính pH của dung dịch.
[OH-] = 0,005.2 = 0,01M → pOH = -lg(0,01) = 2 → pH = 14 – 2 = 12.
Học sinh X thực hiện thí nghiệm chuẩn độ dung dịch NaOH chưa biết nồng độ bằng dung dịch chuẩn HCl 0,1M, thuốc thử phenolphtalein. Lấy 10,00 mL dung dịch HCl 0,1M cho vào bình tam giác cùng với 1-2 giọt thuốc thử. Kết quả 3 lần chuẩn độ như sau:
|
Thí nghiệm |
1 |
2 |
3 |
|
Thể tích NaOH (mL) |
19,85 |
19,95 |
19,96 |
Xác định nồng độ (mol/L) của dung dịch NaOH (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
Dựa vào phương pháp chuẩn độ acid – base.
\({V_{tb}}NaOH = \frac{{19,85 + 19,95 + 19,96}}{3} = 19,92mL\)
CM NaOH = \(\frac{{0,1.10}}{{19,92}} = 0,05M\)
Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⥦ 2NH3(g). \({\Delta _r}H_{298}^o\) = -92 kJ.
Biết năng lượng liên kết được cho trong bảng sau:
|
Liên kết |
Năng lượng liên kết (kJ/mol) |
|
H – H |
436 |
|
N – H |
391 |
Xác định năng lượng liên kết (kJ/mol) của N≡N trong N2 dựa vào giá trị biến thiên enthalpy của
phản ứng.
Dựa vào cách tính biến thiên năng lượng.
\(\begin{array}{l}{\Delta _r}H_{298}^o = {E_{N \equiv N}} + 3.{E_{H - H}} - 6.{E_{N - H}}\\ \to {E_{N \equiv N}} = - 92 + 6.391 - 3.436 = 1216\end{array}\)
I. Phần trắc nghiệm
Phần I. Trắc nghiệm
Phản ứng nào sau đây viết sai
Khí NH3 không thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây?
Cân bằng hóa học liên quan đến loại phản ứng
Câu 1: Phát biểu nào sau đây về một phản ứng thuận nghịch tại trạng thái cân bằng là sai? A. Tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch. B. Nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng là không đổi.
Khi có tia lửa điện hoặc ở nhiệt độ cao, nitrogen tác dụng trực tiếp với oxygen tạo ra hợp chất X. Công thức của X là A. N2O. B. NO2. C. N2O5 D. NO.
Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là: A. Phản ứng trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng B. Phản ứng trong đó ở điều kiện khắc nghiệt, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng C. Phản ứng trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra lần lượt sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng D. Phản ứng tron
Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng A. phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện B. có phương trình hóa học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều C. chỉ xảy ra theo một chiều nhất định D. xảy ra giữa hai chất khí
Câu 1: Cân bằng hóa học là một trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi: A. Tốc độ phản ứng thuận bằng hai lần tốc độ phản ứng nghịch B. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch C. Tốc độ phản ứng thuận bằng một nửa tốc độ phản ứng nghịch D. Tốc độ phản ứng thuận bằng k lần tốc độ phản ứng nghịch
Phản ứng thuận nghịch là: A. Phản ứng trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng
Điều nào sau đây là đúng khi nói về nồng độ của các sản phẩm, đối với một phản ứng hóa học đã ở trạng thái cân bằng, giả sử không có sự phá vỡ trạng thái cân bằng?
>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |








