Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 12

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Đề thi giữa kì 1 hóa 11 bộ sách kết nối tri thức đề số 12 có đáp án và lời giải chi tiết mới nhất giúp học sinh luyện thi hiệu quả

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Dịch vị dạ dày (pH=1,5) có môi trường

  • A.

    acid.  

  • B.

    base.

  • C.

    trung tính.    

  • D.

    lưỡng tính.

Câu 2 :

Hoà tan soda công nghiệp (Na2CO3) trong nước, xảy ra cân bằng sau:

CO32- + H2O  ⥦ HCO3- + OH-

 Theo thuyết Brønsted-Lowry, ion CO32- đóng vai trò gì trong cân bằng trên?

  • A.

    base.

  • B.

    acid.

  • C.

    chất lưỡng tính.

  • D.

    muối.

Câu 3 :

Vôi sống (CaO) được sản xuất từ đá vôi (CaCO3) theo cân bằng hoá học sau:

CaCO3 (s) ⥦ CaO (s) + CO2 (g)      \({{\rm{\Delta }}_{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\) = 178 kJ

Yếu tố tác động nào sau đây có thể thu được lượng vôi sống cao nhất?

  • A.

    Giảm nhiệt độ và cho khí CO2 thoát ra.                 

  • B.

    Tăng nhiệt độ và cho khí CO2 thoát ra.

  • C.

    Giảm nhiệt độ và nghiền mịn CaCO3.

  • D.

    Tăng nhiệt độ và nghiền mịn CaCO3.

Câu 4 :

Hợp chất X điện li trong nước tạo ra ion Ba2+ và NO3-. Chất X là

  • A.

    Ba(NO3)2.

  • B.

    Ba(NO3)3.

  • C.

    BaNO3.

  • D.

    Ba(NO2)3.

Câu 5 :

Khí X chiếm 78% thể tích của không khí, là thành phần quan trọng được sử dụng để bơm vào các túi bánh snack, giúp giữ túi luôn căng phồng, ngăn ngừa sự oxi hóa lớp dầu trên bề mặt bánh, giúp bánh giòn lâu hơn. Khí X

  • A.

    N2.

  • B.

    NH3.

  • C.

    CO2.

  • D.

    O2.

Câu 6 :

Đất chua là đất có độ pH dưới 6,5. Để cải thiện đất trồng bị chua, người nông dân có thể bổ sung chất nào sau đây?

  • A.

    NaCl.                           

  • B.

    P2O5.

  • C.

    CaO.

  • D.

    NaNO3.

Câu 7 :

Túi chườm lạnh giúp hạ nhiệt cơ thể hoạt động dựa trên sự kết hợp giữa muối NH4Cl (ammonium chloride) và nước, được ngăn cách bởi một vách ngăn. Khi vách ngăn bị phá vỡ, quá trình hòa tan xảy ra theo cân bằng sau:  NH4Cl(s)  \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) NH4Cl (aq)     \({{\rm{\Delta }}_{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\) = 14,76 kJ

Chọn phát biểu đúng mô tả nguyên tắc hoạt động của túi chườm lạnh?

  • A.

    Sự hấp thụ nhiệt khi muối NH4Cl hòa tan trong nước

  • B.

    Sự giải phóng nhiệt khi NH4Cl hòa tan trong nước.

  • C.

    Sự bay hơi của NH4Cl trong môi trường không khí.

  • D.

    Sự hấp thụ nhiệt từ phản ứng hóa học tỏa nhiệt giữa NH4Cl và nước.

Câu 8 :

Trong phản ứng: khí N2 thể hiện

  • A.

    tính khử.

  • B.

    tính oxi hóa.

  • C.

    tính base.

  • D.

    tính acid.

Câu 9 :

Tác nhân chủ yếu gây mưa acid là

  • A.

    CO và CH4.

  • B.

    CH4 và NH3.

  • C.

    SO2 và NOx.          

  • D.

    CO và CO2.

Câu 10 :

Theo khuyến cáo nhà nông khi trồng trọt không nên bón vôi sống (thành phần chính là CaO) cùng với phân đạm ammonium (NH4+). Nguyên nhân của khuyến cáo này là do

  • A.

    thất thoát đạm vì giải phóng ammonia.

  • B.

    tạo thành hỗn hợp gây cháy nổ.

  • C.

    tạo acid làm ảnh hưởng tới cây trồng.

  • D.

    làm tăng độ chua của đất.

Câu 11 :

Trong công thức Lewis của phân tử NH3, số cặp electron tự do trên nguyên tử N là

  • A.

    0.

  • B.

    2.

  • C.

    1

  • D.

    3

Câu 12 :

Tính base của ammonia được thể hiện qua phản ứng nào sau đây?

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Câu 13 :

Quá trình sản xuất ammonia trong công nghiệp dựa trên phản ứng thuận nghịch sau:

Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, cho các tác động: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất,

(3) thêm chất xúc tác, (4) giảm nhiệt độ, (5) lấy NH3 ra khỏi hệ.

Những tác động nào làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

  • A.

    (2), (3), (4).

  • B.

    (1), (2), (3), (5).

  • C.

    (2), (4), (5).

  • D.

    (2), (3), (4), (5).

Câu 14 :

Trong dung dịch NaHCO3 (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?

  • A.

    H+, HCO3-, Na+.                 

  • B.

    HCO3-, Na+.      

  • C.

    H+, HCO3-, Na+, CO32-.

  • D.

    H+, CO32-, Na+.

Câu 15 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Ở điều kiện thường, nitrogen là chất khí không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí 1,1 lần.

(2) Nitrogen lỏng dùng được để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác.

(3) Trong sản xuất rượu bia, khí nitrogen được bơm vào bể chứa để loại bỏ khí oxygen.

(4) Nitrogen lỏng được phun vào vỏ bao bì, sau đó gắn kín, nitrogen biến thành thể khí làm căng vỏ bao bì, vừa bảo vệ thực phẩm khi va chạm, vừa bảo quản thực phẩm.

(5) Trong chữa cháy, nitrogen dùng để dập tắt các đám cháy do hoá chất, chập điện…

Số phát biểu đúng là

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    1

  • D.

    5

Câu 16 :

Phản ứng hóa học nào sau đây chứng tỏ ammonia là một chất khử?

  • A.

    NH3  + HCl →   NH4Cl. 

  • B.

    2 NH3  + H2SO4 →  (NH4)2SO4.

  • C.

    2NH3  + 3CuO →   N2 + 3Cu  + 3H2O.

  • D.

    NH3  + H2O  ⥦    NH4+  + OH-

Câu 17 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.

    Dung dịch HNO3 làm xanh quỳ tím và làm phenolphtalein hóa hồng.

  • B.

    Acid nitric được dùng để sản xuất phân đạm, thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm.

  • C.

    Trong công nghiệp, để sản xuất HNO3 người ta đun hỗn hợp NaNO3 hoặc KNO3 rắn với H2SO4 đặc.

  • D.

    Điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí amoniac (NH3).

Câu 18 :

Vết đốt của côn trùng X có pH = 6, vết đốt của côn trùng Y có pH = 8. Bảng dưới đây hiển thị pH của bốn chất:

Chất

pH

HCl

1

NaHCO3

8

NaOH

14

CH3COOH (giấm)

5

Hoá chất phù hợp để điều trị vết đốt của côn trùng X và côn trùng Y là

  • A.

    HCl và NaOH

  • B.

    NaHCO3 và CH3COOH (giấm)

  • C.

    NaOH và HCl

  • D.

    CH3COOH (giấm) và NaHCO3

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Phèn chua có công thức thu gọn KAl(SO4)2.12H2O, trong nước bị phân li hoàn toàn thành ion theo phương trình sau:  KAl(SO4)2.12H2O → K++ Al3+ + 2SO42- + 12H2O

Phèn chua là một chất điện li mạnh.

Đúng
Sai

Dung dịch nước của phèn chua làm phenolphthalein chuyển thành màu hồng

Đúng
Sai

Phèn chua được dùng để làm trong nước do ion Al3+ bị thủy phân tạo ra Al(OH)3 (một hydroxide dạng keo) có khả năng hấp phụ các chất bẩn lơ lửng lắng xuống

Đúng
Sai

Dung dịch phèn chua có khả năng làm sạch gỉ sét trên inox

Đúng
Sai
Câu 2 :

Vùng A có nhiều phương tiện giao thông hơn vùng B.

Đúng
Sai

Ngày thứ 6 tại vùng B có thể đã xảy ra cháy rừng.

Đúng
Sai

Trong suốt khoảng thời gian khảo sát, vùng A có mức nồng độ SO2​ trung bình cao hơn vùng B.

Đúng
Sai

Nguy cơ xuất hiện mưa acid ở vùng B lớn hơn vùng A.

Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Cho phản ứng sau: aCu  +  bHNO3  →  cCu(NO3)2  +  dNO  +  eH2O.

Với tỉ lệ a : b: c : d : e là các số nguyên tối giản. Tổng (a + b) bằng bao nhiêu?

Câu 2 :

Tính pH của dung dịch Ba(OH)2 0,005M ở 25oC. (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

Phần 4. Tự luận

Lời giải và đáp án

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Dịch vị dạ dày (pH=1,5) có môi trường

  • A.

    acid.  

  • B.

    base.

  • C.

    trung tính.    

  • D.

    lưỡng tính.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào thang pH.

Lời giải chi tiết :

Dịch vị dạ dày (pH = 1,5) có môi trường acid.

Đáp án: A.

Câu 2 :

Hoà tan soda công nghiệp (Na2CO3) trong nước, xảy ra cân bằng sau:

CO32- + H2O  ⥦ HCO3- + OH-

 Theo thuyết Brønsted-Lowry, ion CO32- đóng vai trò gì trong cân bằng trên?

  • A.

    base.

  • B.

    acid.

  • C.

    chất lưỡng tính.

  • D.

    muối.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào thuyết Bronsted – Lowry.

Lời giải chi tiết :

Theo thuyết Bronsted – Lowry ion CO32- đóng vai trò chất base.

Đáp án: A.

Câu 3 :

Vôi sống (CaO) được sản xuất từ đá vôi (CaCO3) theo cân bằng hoá học sau:

CaCO3 (s) ⥦ CaO (s) + CO2 (g)      \({{\rm{\Delta }}_{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\) = 178 kJ

Yếu tố tác động nào sau đây có thể thu được lượng vôi sống cao nhất?

  • A.

    Giảm nhiệt độ và cho khí CO2 thoát ra.                 

  • B.

    Tăng nhiệt độ và cho khí CO2 thoát ra.

  • C.

    Giảm nhiệt độ và nghiền mịn CaCO3.

  • D.

    Tăng nhiệt độ và nghiền mịn CaCO3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học.

Lời giải chi tiết :

Tăng nhiệt độ để cân bằng chuyển dịch sang chiều thuận, nghiền mịn CaCO3 để tốc độ phản ứng xảy ra nhanh.

Đáp án: D.

Câu 4 :

Hợp chất X điện li trong nước tạo ra ion Ba2+ và NO3-. Chất X là

  • A.

    Ba(NO3)2.

  • B.

    Ba(NO3)3.

  • C.

    BaNO3.

  • D.

    Ba(NO2)3.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào sự điện li.

Lời giải chi tiết :

Hợp chất Ba(NO3)2 điện li trong nước tạo ra ion Ba2+ và ion NO3-.

Đáp án: A.

Câu 5 :

Khí X chiếm 78% thể tích của không khí, là thành phần quan trọng được sử dụng để bơm vào các túi bánh snack, giúp giữ túi luôn căng phồng, ngăn ngừa sự oxi hóa lớp dầu trên bề mặt bánh, giúp bánh giòn lâu hơn. Khí X

  • A.

    N2.

  • B.

    NH3.

  • C.

    CO2.

  • D.

    O2.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào trạng thái tự nhiên của nitrogen.

Lời giải chi tiết :

Khí N2 chiếm 78% thể tích của không khí.

Đáp án: A.

Câu 6 :

Đất chua là đất có độ pH dưới 6,5. Để cải thiện đất trồng bị chua, người nông dân có thể bổ sung chất nào sau đây?

  • A.

    NaCl.                           

  • B.

    P2O5.

  • C.

    CaO.

  • D.

    NaNO3.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào pH của các dung dịch.

Lời giải chi tiết :

Để cải thiện đất chua sử dụng CaO để tăng độ pH cho đất.

Đáp án: C.

Câu 7 :

Túi chườm lạnh giúp hạ nhiệt cơ thể hoạt động dựa trên sự kết hợp giữa muối NH4Cl (ammonium chloride) và nước, được ngăn cách bởi một vách ngăn. Khi vách ngăn bị phá vỡ, quá trình hòa tan xảy ra theo cân bằng sau:  NH4Cl(s)  \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) NH4Cl (aq)     \({{\rm{\Delta }}_{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\) = 14,76 kJ

Chọn phát biểu đúng mô tả nguyên tắc hoạt động của túi chườm lạnh?

  • A.

    Sự hấp thụ nhiệt khi muối NH4Cl hòa tan trong nước

  • B.

    Sự giải phóng nhiệt khi NH4Cl hòa tan trong nước.

  • C.

    Sự bay hơi của NH4Cl trong môi trường không khí.

  • D.

    Sự hấp thụ nhiệt từ phản ứng hóa học tỏa nhiệt giữa NH4Cl và nước.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của muối ammonium.

Lời giải chi tiết :

Túi chườm lạnh hoạt động dựa trên sự hấp thụ nhiệt từ phản ứng thu nhiệt của muối NH4Cl.

Đáp án: A.

Câu 8 :

Trong phản ứng: khí N2 thể hiện

  • A.

    tính khử.

  • B.

    tính oxi hóa.

  • C.

    tính base.

  • D.

    tính acid.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của nitrogen.

Lời giải chi tiết :

Trong phản ứng trên, N2 thể hiện tính khử.

Đáp án: A.

Câu 9 :

Tác nhân chủ yếu gây mưa acid là

  • A.

    CO và CH4.

  • B.

    CH4 và NH3.

  • C.

    SO2 và NOx.          

  • D.

    CO và CO2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào hiện tượng mưa acid.

Lời giải chi tiết :

Tác nhân chủ yếu gây mưa acid là SO2 và NOx.          

Đáp án: C.

Câu 10 :

Theo khuyến cáo nhà nông khi trồng trọt không nên bón vôi sống (thành phần chính là CaO) cùng với phân đạm ammonium (NH4+). Nguyên nhân của khuyến cáo này là do

  • A.

    thất thoát đạm vì giải phóng ammonia.

  • B.

    tạo thành hỗn hợp gây cháy nổ.

  • C.

    tạo acid làm ảnh hưởng tới cây trồng.

  • D.

    làm tăng độ chua của đất.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của muối ammonium.

Lời giải chi tiết :

Vì khi CaO tan vào trong nước tạo thành dung dịch Ca(OH)2, NH4+ tác dụng với OH- tạo khí NH3 làm thất thoát hàm lượng dinh dưỡng.

Đáp án: A.

Câu 11 :

Trong công thức Lewis của phân tử NH3, số cặp electron tự do trên nguyên tử N là

  • A.

    0.

  • B.

    2.

  • C.

    1

  • D.

    3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức Lewis của phân tử NH3.

Lời giải chi tiết :

Trong phân tử NH3 còn 1 cặp electron chưa liên kết.

Đáp án: C.

Câu 12 :

Tính base của ammonia được thể hiện qua phản ứng nào sau đây?

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của ammnoia.

Lời giải chi tiết :

Tính base của NH3 được thể hiện qua phản ứng: NH3 (g) + HCl (g) → NH4Cl (s).              

Đáp án: A.

Câu 13 :

Quá trình sản xuất ammonia trong công nghiệp dựa trên phản ứng thuận nghịch sau:

Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, cho các tác động: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất,

(3) thêm chất xúc tác, (4) giảm nhiệt độ, (5) lấy NH3 ra khỏi hệ.

Những tác động nào làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

  • A.

    (2), (3), (4).

  • B.

    (1), (2), (3), (5).

  • C.

    (2), (4), (5).

  • D.

    (2), (3), (4), (5).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học.

Lời giải chi tiết :

(4), (2), (5) là các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng.

Đáp án: C.

Câu 14 :

Trong dung dịch NaHCO3 (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?

  • A.

    H+, HCO3-, Na+.                 

  • B.

    HCO3-, Na+.      

  • C.

    H+, HCO3-, Na+, CO32-.

  • D.

    H+, CO32-, Na+.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào sự thuỷ phân trong nước của một số ion.

Lời giải chi tiết :

Trong dung dịch NaHCO3 tồn tại H+, HCO3-, Na+, CO32-.

Đáp án: C.

Câu 15 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Ở điều kiện thường, nitrogen là chất khí không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí 1,1 lần.

(2) Nitrogen lỏng dùng được để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác.

(3) Trong sản xuất rượu bia, khí nitrogen được bơm vào bể chứa để loại bỏ khí oxygen.

(4) Nitrogen lỏng được phun vào vỏ bao bì, sau đó gắn kín, nitrogen biến thành thể khí làm căng vỏ bao bì, vừa bảo vệ thực phẩm khi va chạm, vừa bảo quản thực phẩm.

(5) Trong chữa cháy, nitrogen dùng để dập tắt các đám cháy do hoá chất, chập điện…

Số phát biểu đúng là

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    1

  • D.

    5

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của nitrogen.

Lời giải chi tiết :

(2) Nitrogen lỏng dùng được để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác.

(3) Trong sản xuất rượu bia, khí nitrogen được bơm vào bể chứa để loại bỏ khí oxygen.

(4) Nitrogen lỏng được phun vào vỏ bao bì, sau đó gắn kín, nitrogen biến thành thể khí làm căng vỏ bao bì, vừa bảo vệ thực phẩm khi va chạm, vừa bảo quản thực phẩm.

(5) Trong chữa cháy, nitrogen dùng để dập tắt các đám cháy do hoá chất, chập điện…

Đáp án: B.

Câu 16 :

Phản ứng hóa học nào sau đây chứng tỏ ammonia là một chất khử?

  • A.

    NH3  + HCl →   NH4Cl. 

  • B.

    2 NH3  + H2SO4 →  (NH4)2SO4.

  • C.

    2NH3  + 3CuO →   N2 + 3Cu  + 3H2O.

  • D.

    NH3  + H2O  ⥦    NH4+  + OH-

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của ammonia.

Lời giải chi tiết :

chứng tỏ NH3 là một chất khử.

Câu 17 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.

    Dung dịch HNO3 làm xanh quỳ tím và làm phenolphtalein hóa hồng.

  • B.

    Acid nitric được dùng để sản xuất phân đạm, thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm.

  • C.

    Trong công nghiệp, để sản xuất HNO3 người ta đun hỗn hợp NaNO3 hoặc KNO3 rắn với H2SO4 đặc.

  • D.

    Điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí amoniac (NH3).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của HNO3.

Lời giải chi tiết :

Acid nitric được dùng để sản xuất phân đạm, thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm.

Đáp án: B.

Câu 18 :

Vết đốt của côn trùng X có pH = 6, vết đốt của côn trùng Y có pH = 8. Bảng dưới đây hiển thị pH của bốn chất:

Chất

pH

HCl

1

NaHCO3

8

NaOH

14

CH3COOH (giấm)

5

Hoá chất phù hợp để điều trị vết đốt của côn trùng X và côn trùng Y là

  • A.

    HCl và NaOH

  • B.

    NaHCO3 và CH3COOH (giấm)

  • C.

    NaOH và HCl

  • D.

    CH3COOH (giấm) và NaHCO3

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào ý nghĩa thực tiễn của pH.

Lời giải chi tiết :

Hoá chất phù hợp để điều trị vết đốt của côn trùng X và Y lần lượt là NaHCO3 và CH3COOH.

Đáp án: B.

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Phèn chua có công thức thu gọn KAl(SO4)2.12H2O, trong nước bị phân li hoàn toàn thành ion theo phương trình sau:  KAl(SO4)2.12H2O → K++ Al3+ + 2SO42- + 12H2O

Phèn chua là một chất điện li mạnh.

Đúng
Sai

Dung dịch nước của phèn chua làm phenolphthalein chuyển thành màu hồng

Đúng
Sai

Phèn chua được dùng để làm trong nước do ion Al3+ bị thủy phân tạo ra Al(OH)3 (một hydroxide dạng keo) có khả năng hấp phụ các chất bẩn lơ lửng lắng xuống

Đúng
Sai

Dung dịch phèn chua có khả năng làm sạch gỉ sét trên inox

Đúng
Sai
Đáp án

Phèn chua là một chất điện li mạnh.

Đúng
Sai

Dung dịch nước của phèn chua làm phenolphthalein chuyển thành màu hồng

Đúng
Sai

Phèn chua được dùng để làm trong nước do ion Al3+ bị thủy phân tạo ra Al(OH)3 (một hydroxide dạng keo) có khả năng hấp phụ các chất bẩn lơ lửng lắng xuống

Đúng
Sai

Dung dịch phèn chua có khả năng làm sạch gỉ sét trên inox

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào sự điện li và chất điện li.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng vì phèn chua phân li hoàn toàn trong nước.

b) sai, phenolphthalein không đổi màu.

c) đúng

d) đúng.

Câu 2 :

Vùng A có nhiều phương tiện giao thông hơn vùng B.

Đúng
Sai

Ngày thứ 6 tại vùng B có thể đã xảy ra cháy rừng.

Đúng
Sai

Trong suốt khoảng thời gian khảo sát, vùng A có mức nồng độ SO2​ trung bình cao hơn vùng B.

Đúng
Sai

Nguy cơ xuất hiện mưa acid ở vùng B lớn hơn vùng A.

Đúng
Sai
Đáp án

Vùng A có nhiều phương tiện giao thông hơn vùng B.

Đúng
Sai

Ngày thứ 6 tại vùng B có thể đã xảy ra cháy rừng.

Đúng
Sai

Trong suốt khoảng thời gian khảo sát, vùng A có mức nồng độ SO2​ trung bình cao hơn vùng B.

Đúng
Sai

Nguy cơ xuất hiện mưa acid ở vùng B lớn hơn vùng A.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào biểu đồ nồng độ trung bình SO2.

Lời giải chi tiết :

a) đúng

b) đúng vì nồng độ SO2 tăng đột biến trong ngày 6 ở vùng B.

c) đúng.

d) sai, nguy cơ xảy ra mưa acid ở vùng A lớn hơn vùng B.

Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Cho phản ứng sau: aCu  +  bHNO3  →  cCu(NO3)2  +  dNO  +  eH2O.

Với tỉ lệ a : b: c : d : e là các số nguyên tối giản. Tổng (a + b) bằng bao nhiêu?

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của nitric acid.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

3Cu  +  8HNO3  → 3Cu(NO3)2  +  2NO  +  4H2O.

Tổng a + b = 11.

Câu 2 :

Tính pH của dung dịch Ba(OH)2 0,005M ở 25oC. (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

Phương pháp giải :

Dựa vào cách tính pH của dung dịch.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

[OH-] = 0,005.2 = 0,01M → pOH = -lg(0,01) = 2 → pH = 14 – 2 = 12.

Phần 4. Tự luận
Phương pháp giải :

Dựa vào cách tính biến thiên năng lượng.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}{\Delta _r}H_{298}^o = {E_{N \equiv N}} + 3.{E_{H - H}} - 6.{E_{N - H}}\\ \to {E_{N \equiv N}} =  - 92 + 6.391 - 3.436 = 1216\end{array}\)

 

Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 13

I. Phần trắc nghiệm

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 11

Phần I. Trắc nghiệm

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 10

Phản ứng nào sau đây viết sai

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 9

Khí NH3 không thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây?

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 8

Cân bằng hóa học liên quan đến loại phản ứng

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 7

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về một phản ứng thuận nghịch tại trạng thái cân bằng là sai? A. Tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch. B. Nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng là không đổi.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 6

Khi có tia lửa điện hoặc ở nhiệt độ cao, nitrogen tác dụng trực tiếp với oxygen tạo ra hợp chất X. Công thức của X là A. N2O. B. NO2. C. N2O5 D. NO.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 5

Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là: A. Phản ứng trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng B. Phản ứng trong đó ở điều kiện khắc nghiệt, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng C. Phản ứng trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra lần lượt sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng D. Phản ứng tron

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 4

Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng A. phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện B. có phương trình hóa học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều C. chỉ xảy ra theo một chiều nhất định D. xảy ra giữa hai chất khí

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 3

Câu 1: Cân bằng hóa học là một trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi: A. Tốc độ phản ứng thuận bằng hai lần tốc độ phản ứng nghịch B. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch C. Tốc độ phản ứng thuận bằng một nửa tốc độ phản ứng nghịch D. Tốc độ phản ứng thuận bằng k lần tốc độ phản ứng nghịch

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 2

Phản ứng thuận nghịch là: A. Phản ứng trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 1

Điều nào sau đây là đúng khi nói về nồng độ của các sản phẩm, đối với một phản ứng hóa học đã ở trạng thái cân bằng, giả sử không có sự phá vỡ trạng thái cân bằng?

Xem chi tiết

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.