Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 11

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Phần I. Trắc nghiệm

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Cho cân bằng hóa học sau:

Yếu tố nào sau đây cần tác động để cân bằng trên chuyển dịch sang phải?

  • A.

    Giảm nhiệt độ.

  • B.

    Tăng áp suất.

  • C.

    Giảm nồng độ của O2.

  • D.

    Thêm xúc tác Pt.

Câu 2 :

Biểu thức nào sau đây là biểu thức hằng số cân bằng (Kc) của phản ứng sau:

C (s) + 2H2 (g) \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) CH4 (g)

  • A.

    \({K_C} = \frac{{[C{H_4}]}}{{[{H_2}]}}\) .

  • B.

    \({K_C} = \frac{{[C{H_4}]}}{{[C]{{[{H_2}]}^2}}}\).

  • C.

    \({K_C} = \frac{{[C{H_4}]}}{{[C][{H_2}]}}\).

  • D.

    \({K_C} = \frac{{[C{H_4}]}}{{{{[{H_2}]}^2}}}\).

Câu 3 :

Dung dịch sodium chloride (NaCl) dẫn được điện là do:

  • A.

    NaCl tan được trong nước.

  • B.

    NaCl điện li trong nước thành ion.

  • C.

    NaCl có vị mặn.

  • D.

    NaCl là phân tử phân cực

Câu 4 :

Cho các chất: NaOH, HCl, HNO3, NaNO3, saccharose (C12H22O11), ethanol, glycerol, KAl(SO4)2.12H2O. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất tạo được dung dịch dẫn điện?

  • A.

    5

  • B.

    3

  • C.

    6

  • D.

    2

Câu 5 :

Dịch vị dạ dày thường có pH trong khoảng từ 1,5 -3,5. Những người nào bị mắc bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng thường có pH< 1,5. Để chữa căn bệnh này, người bệnh thường uống trước bữa ăn chất nào sau đây ?

  • A.

    Dung dịch sodium hydrogen carbonate              

  • B.

    Nước đun sôi để nguội

  • C.

    Nước đường saccarose                                           

  • D.

    Một ít giấm ăn

Câu 6 :

Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hoạt động là do

  • A.

    Nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ.        

  • B.

    Nitrogen có độ âm điện lớn nhất trong nhóm.

  • C.

    Phân tử nitrogen có liên kết ba khá bền.   

  • D.

    Phân tử nitrogen không phân cực.

Câu 7 :

Cho các phản ứng sau: 

Trong hai phản ứng trên thì Nitrogen

  • A.

    chỉ thể hiện tính oxi hóa.

  • B.

    chỉ thể hiện tính khử.

  • C.

    thể hiện tính khử và tính oxi hóa.

  • D.

    không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.

Câu 8 :

Khói trắng trong hình ảnh dưới đây là hợp chất nào?

  • A.

    NH4Cl.

  • B.

    NCl3.

  • C.

    NH4OH.

  • D.

    HNO3.

Câu 9 :

Có các loại phân bón như NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4 các loại phân bòn này không thích hợp bón cho đất nào sau đây ?

  • A.

    Đất chua

  • B.

    Đất phù sa

  • C.

    Đất bạc màu

  • D.

    Đất nghèo dinh dưỡng.

Câu 10 :

Khi tác dụng với nước và hydrochloric acid, ammonia đóng vai trò là

  • A.

    acid.

  • B.

    base.

  • C.

    chất oxi hóa.

  • D.

    chất khử.

Câu 11 :

Cho dung dịch NH3 vào dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa trắng ?

  • A.

    HCl.

  • B.

    H2SO4.

  • C.

    H3PO4

  • D.

    AlCl3.

Câu 12 :

Cho từ từ dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 .Hiện tượng xảy ra là

  • A.

    Có kết tủa trắng                                                             

  • B.

    Không có hiện tượng     

  • C.

    có khí mùi khai bay lên và có kết tủa trắng

  • D.

    có khí mùi khai bay lên  

Câu 13 :

Ý nào sau đây là sai khi nói về nitric acid?

  • A.

    Là acid mạnh, có tính oxy hóa mạnh.

  • B.

    Là một trong ba acid chính của ngành công nghiệp hóa chất hiện đại.

  • C.

    Làm quỳ tím hóa đỏ.

  • D.

    Không có khả năng ăn mòn kim loại.

Câu 14 :

Kim loại không phản ứng với HNO3 đặc nguội là?

  • A.

    Al, Fe.

  • B.

    Ag, Fe.

  • C.

    Pb, Ag.

  • D.

    Pb, Ag.

Câu 15 :

Hoạt động nào sau đây góp phần gây nên hiện tượng phú dưỡng?

  • A.

    Sự quang hợp của cây xanh.

  • B.

    Nước thải sinh hoạt thải trực tiếp vào nguồn nước chưa qua xử lí.

  • C.

    Ao hồ thả quá nhiều tôm, cá.

  • D.

    Khử trùng ao hồ sau khi tát cạn bằng vôi sống (CaO).

Câu 16 :

Cách điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm được thực hiện theo cách khá đơn giản. Chúng ta cho sodium sunfite tác dụng với sulfuric acid để sinh ra khí SO2. Phương trình như sau:

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2

Bông tẩm NaOH có tác dụng gì?

  • A.

    Nhận biết khí SO2 sinh ra sau phản ứng.

  • B.

    Trung hòa lượng acid còn thừa sau phản ứng.

  • C.

    Ngăn không cho khí SO2 bay ra môi trường gây ô nhiễm và gây độc.

  • D.

    Là chất làm tinh khiết khí SO2 điều chế.

Câu 17 :

Sulfur dioxide có tính chất hóa học gì?

  • A.

    có tính khử mạnh.

  • B.

    có tính oxi hoá yếu.

  • C.

    có tính oxi hoá mạnh.

  • D.

    vừa có tính khử và vừa có tính oxi hoá.

Câu 18 :

Ở điều kiện thích hợp, sulfur dioxide đóng vai trò là chất oxi hoá khi tham gia phản ứng với chất nào sau đây?

  • A.

    NO2.

  • B.

    H2S.

  • C.

    NaOH.

  • D.

    Ca(OH)2.

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

a) Khi chuẩn độ dung dịch NaOH (base) với dung dịch HCl (acid) đã biết nồng độ, giọt dung dịch HCl cuối cùng được thêm vào sẽ làm dung dịch phenolphthalein trong bình tam giác chuyển từ màu hồng nhạt sang không màu.

Đúng
Sai

b) Trong một thí nghiệm chuẩn độ, dung dịch NaOH (base) được nhỏ từ burette vào dung dịch HCl (acid) chứa phenolphthalein trong bình tam giác. Khi điểm tương đương được đạt tới, màu dung dịch sẽ chuyển từ không màu sang màu hồng.

Đúng
Sai

c) Để xác định nồng độ của dung dịch acid chưa biết, ta có thể chuẩn độ dung dịch đó với dung dịch NaOH chuẩn và sử dụng phenolphthalein làm chỉ thị màu. Điểm kết thúc được xác định khi dung dịch chuyển từ màu hồng nhạt sang không màu.

Đúng
Sai

d) Phương pháp chuẩn độ acid-base là một kỹ thuật phân tích hóa học vô cùng chính xác và dễ thực hiện, thường được sử dụng trong phòng thí nghiệm để xác định nồng độ acid-base ở mức rất thấp mà các phương pháp phân tích khác không thực hiện được.

Đúng
Sai
Câu 2 :

a) Thí nghiệm này để chứng minh khả năng tan trong nước và tính base của amonia.

Đúng
Sai

b)  Nước phun lên bình qua ống thủy tinh là do sự chênh lệch về áp suất  

Đúng
Sai

c) Nếu thay phenolphtalein bằng dung dịch quỳ tím thì nước phun lên bình chứa khí ammonia sẽ chuyển màu xanh.

Đúng
Sai

d) Có thể thu khí ammonia bằng phương pháp đẩy nước.

Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Hằng số KC của một phản ứng phụ thuộc vào mấy yếu tố trong các yếu tố sau:

 Nồng độ; Nhiệt độ; Áp suất; Chất xúc tác, bản chất.

Câu 2 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Số phản ứng oxi hóa khử là

Phần 4. Tự luận

Lời giải và đáp án

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Cho cân bằng hóa học sau:

Yếu tố nào sau đây cần tác động để cân bằng trên chuyển dịch sang phải?

  • A.

    Giảm nhiệt độ.

  • B.

    Tăng áp suất.

  • C.

    Giảm nồng độ của O2.

  • D.

    Thêm xúc tác Pt.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học.

Lời giải chi tiết :

Vì phàn ứng trên là toả nhiệt nên muốn chuyển dịch sang phải thì cần giảm nhiệt độ.

Đáp án: A.

Câu 2 :

Biểu thức nào sau đây là biểu thức hằng số cân bằng (Kc) của phản ứng sau:

C (s) + 2H2 (g) \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) CH4 (g)

  • A.

    \({K_C} = \frac{{[C{H_4}]}}{{[{H_2}]}}\) .

  • B.

    \({K_C} = \frac{{[C{H_4}]}}{{[C]{{[{H_2}]}^2}}}\).

  • C.

    \({K_C} = \frac{{[C{H_4}]}}{{[C][{H_2}]}}\).

  • D.

    \({K_C} = \frac{{[C{H_4}]}}{{{{[{H_2}]}^2}}}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào biểu thức hằng số cân bằng Kc.

Lời giải chi tiết :

\({K_C} = \frac{{[C{H_4}]}}{{{{[{H_2}]}^2}}}\).

Câu 3 :

Dung dịch sodium chloride (NaCl) dẫn được điện là do:

  • A.

    NaCl tan được trong nước.

  • B.

    NaCl điện li trong nước thành ion.

  • C.

    NaCl có vị mặn.

  • D.

    NaCl là phân tử phân cực

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào sự điện li của dung dịch.

Lời giải chi tiết :

Dung dịch NaCl dẫn được điện là do NaCl điện li trong nước thành ion.

Đáp án: B.

Câu 4 :

Cho các chất: NaOH, HCl, HNO3, NaNO3, saccharose (C12H22O11), ethanol, glycerol, KAl(SO4)2.12H2O. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất tạo được dung dịch dẫn điện?

  • A.

    5

  • B.

    3

  • C.

    6

  • D.

    2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phân loại chất điện li.

Lời giải chi tiết :

NaOH, HCl, HNO3, NaNO3, KAl(SO4)2.12H2O là các chất dẫn được điện.

Đáp án: A.

Câu 5 :

Dịch vị dạ dày thường có pH trong khoảng từ 1,5 -3,5. Những người nào bị mắc bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng thường có pH< 1,5. Để chữa căn bệnh này, người bệnh thường uống trước bữa ăn chất nào sau đây ?

  • A.

    Dung dịch sodium hydrogen carbonate              

  • B.

    Nước đun sôi để nguội

  • C.

    Nước đường saccarose                                           

  • D.

    Một ít giấm ăn

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào pH của dung dịch.

Lời giải chi tiết :

Người bị đau dạ dày cần uống NaHCO3 vì có pH > 7 có thể trung hoà bớt hàm lượng H+ trong dạ dày.

Đáp án: A.

Câu 6 :

Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hoạt động là do

  • A.

    Nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ.        

  • B.

    Nitrogen có độ âm điện lớn nhất trong nhóm.

  • C.

    Phân tử nitrogen có liên kết ba khá bền.   

  • D.

    Phân tử nitrogen không phân cực.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của nitrogen.

Lời giải chi tiết :

Nitrogen có chứa liên kết ba khá bền nên thường trơ về mặt hoạt động hoá học.

Đáp án: C.

Câu 7 :

Cho các phản ứng sau: 

Trong hai phản ứng trên thì Nitrogen

  • A.

    chỉ thể hiện tính oxi hóa.

  • B.

    chỉ thể hiện tính khử.

  • C.

    thể hiện tính khử và tính oxi hóa.

  • D.

    không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của nitrogen.

Lời giải chi tiết :

Trong hai phản ứng trên thì nitrogen vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hoá.

Đáp án: C.

Câu 8 :

Khói trắng trong hình ảnh dưới đây là hợp chất nào?

  • A.

    NH4Cl.

  • B.

    NCl3.

  • C.

    NH4OH.

  • D.

    HNO3.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của ammonia.

Lời giải chi tiết :

Khói trắng là hợp chất NH4Cl.

Đáp án: A.

Câu 9 :

Có các loại phân bón như NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4 các loại phân bòn này không thích hợp bón cho đất nào sau đây ?

  • A.

    Đất chua

  • B.

    Đất phù sa

  • C.

    Đất bạc màu

  • D.

    Đất nghèo dinh dưỡng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của nitrogen.

Lời giải chi tiết :

3 loại phân bón này không thích hợp bón cho đất chua vì pH của các muối < 7.

Đáp án: A.

Câu 10 :

Khi tác dụng với nước và hydrochloric acid, ammonia đóng vai trò là

  • A.

    acid.

  • B.

    base.

  • C.

    chất oxi hóa.

  • D.

    chất khử.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của ammonia.

Lời giải chi tiết :

Khi tác dụng với nước và hydrochloric acid, ammonia đóng vai trò là base.

Đáp án: B.

Câu 11 :

Cho dung dịch NH3 vào dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa trắng ?

  • A.

    HCl.

  • B.

    H2SO4.

  • C.

    H3PO4

  • D.

    AlCl3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của ammonia.

Lời giải chi tiết :

Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 tạo kết tủa Al(OH)3.

Đáp án: D.

Câu 12 :

Cho từ từ dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 .Hiện tượng xảy ra là

  • A.

    Có kết tủa trắng                                                             

  • B.

    Không có hiện tượng     

  • C.

    có khí mùi khai bay lên và có kết tủa trắng

  • D.

    có khí mùi khai bay lên  

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của muối ammnoium.

Lời giải chi tiết :

Cho từ từ dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa trắng và có khí mùi khai bay lên.

Đáp án: C.

Câu 13 :

Ý nào sau đây là sai khi nói về nitric acid?

  • A.

    Là acid mạnh, có tính oxy hóa mạnh.

  • B.

    Là một trong ba acid chính của ngành công nghiệp hóa chất hiện đại.

  • C.

    Làm quỳ tím hóa đỏ.

  • D.

    Không có khả năng ăn mòn kim loại.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của nitric acid.

Lời giải chi tiết :

Nitric acid có khả năng ăn mòn kim loại.

Đáp án: D.

Câu 14 :

Kim loại không phản ứng với HNO3 đặc nguội là?

  • A.

    Al, Fe.

  • B.

    Ag, Fe.

  • C.

    Pb, Ag.

  • D.

    Pb, Ag.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của nitric acid.

Lời giải chi tiết :

Al, Fe không phản ứng với HNO3 đặc nguội.

Đáp án: A.

Câu 15 :

Hoạt động nào sau đây góp phần gây nên hiện tượng phú dưỡng?

  • A.

    Sự quang hợp của cây xanh.

  • B.

    Nước thải sinh hoạt thải trực tiếp vào nguồn nước chưa qua xử lí.

  • C.

    Ao hồ thả quá nhiều tôm, cá.

  • D.

    Khử trùng ao hồ sau khi tát cạn bằng vôi sống (CaO).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào hiện tượng phú dưỡng.

Lời giải chi tiết :

Nước thải sinh hoạt thải trực tiếp vào nguồn nước chưa qua xử lí có thể gây nên hiện tượng phú dưỡng.

Đáp án: B.

Câu 16 :

Cách điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm được thực hiện theo cách khá đơn giản. Chúng ta cho sodium sunfite tác dụng với sulfuric acid để sinh ra khí SO2. Phương trình như sau:

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2

Bông tẩm NaOH có tác dụng gì?

  • A.

    Nhận biết khí SO2 sinh ra sau phản ứng.

  • B.

    Trung hòa lượng acid còn thừa sau phản ứng.

  • C.

    Ngăn không cho khí SO2 bay ra môi trường gây ô nhiễm và gây độc.

  • D.

    Là chất làm tinh khiết khí SO2 điều chế.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp điều chế SO2.

Lời giải chi tiết :

Bông tẩm NaOH có tác dụng ngăn không cho khí SO2 bay ra môi trường gây ô nhiễm và gây độc.

Đáp án: C.

Câu 17 :

Sulfur dioxide có tính chất hóa học gì?

  • A.

    có tính khử mạnh.

  • B.

    có tính oxi hoá yếu.

  • C.

    có tính oxi hoá mạnh.

  • D.

    vừa có tính khử và vừa có tính oxi hoá.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của sulfur dioxide.

Lời giải chi tiết :

SO2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá.

Đáp án: D.

Câu 18 :

Ở điều kiện thích hợp, sulfur dioxide đóng vai trò là chất oxi hoá khi tham gia phản ứng với chất nào sau đây?

  • A.

    NO2.

  • B.

    H2S.

  • C.

    NaOH.

  • D.

    Ca(OH)2.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của sulfur dioxide.

Lời giải chi tiết :

ở điều kiện thích hợp, SO2 đóng vai trò chất oxi hoá khi tác dụng với NO2.

Đáp án: A.

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

a) Khi chuẩn độ dung dịch NaOH (base) với dung dịch HCl (acid) đã biết nồng độ, giọt dung dịch HCl cuối cùng được thêm vào sẽ làm dung dịch phenolphthalein trong bình tam giác chuyển từ màu hồng nhạt sang không màu.

Đúng
Sai

b) Trong một thí nghiệm chuẩn độ, dung dịch NaOH (base) được nhỏ từ burette vào dung dịch HCl (acid) chứa phenolphthalein trong bình tam giác. Khi điểm tương đương được đạt tới, màu dung dịch sẽ chuyển từ không màu sang màu hồng.

Đúng
Sai

c) Để xác định nồng độ của dung dịch acid chưa biết, ta có thể chuẩn độ dung dịch đó với dung dịch NaOH chuẩn và sử dụng phenolphthalein làm chỉ thị màu. Điểm kết thúc được xác định khi dung dịch chuyển từ màu hồng nhạt sang không màu.

Đúng
Sai

d) Phương pháp chuẩn độ acid-base là một kỹ thuật phân tích hóa học vô cùng chính xác và dễ thực hiện, thường được sử dụng trong phòng thí nghiệm để xác định nồng độ acid-base ở mức rất thấp mà các phương pháp phân tích khác không thực hiện được.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Khi chuẩn độ dung dịch NaOH (base) với dung dịch HCl (acid) đã biết nồng độ, giọt dung dịch HCl cuối cùng được thêm vào sẽ làm dung dịch phenolphthalein trong bình tam giác chuyển từ màu hồng nhạt sang không màu.

Đúng
Sai

b) Trong một thí nghiệm chuẩn độ, dung dịch NaOH (base) được nhỏ từ burette vào dung dịch HCl (acid) chứa phenolphthalein trong bình tam giác. Khi điểm tương đương được đạt tới, màu dung dịch sẽ chuyển từ không màu sang màu hồng.

Đúng
Sai

c) Để xác định nồng độ của dung dịch acid chưa biết, ta có thể chuẩn độ dung dịch đó với dung dịch NaOH chuẩn và sử dụng phenolphthalein làm chỉ thị màu. Điểm kết thúc được xác định khi dung dịch chuyển từ màu hồng nhạt sang không màu.

Đúng
Sai

d) Phương pháp chuẩn độ acid-base là một kỹ thuật phân tích hóa học vô cùng chính xác và dễ thực hiện, thường được sử dụng trong phòng thí nghiệm để xác định nồng độ acid-base ở mức rất thấp mà các phương pháp phân tích khác không thực hiện được.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp chuẩn độ acid – base.

Lời giải chi tiết :

a) đúng

b) đúng

c) sai, điểm kết thúc được xác định khi dung dịch chuyển từ không màu sang hồng nhạt.

d) đúng

Câu 2 :

a) Thí nghiệm này để chứng minh khả năng tan trong nước và tính base của amonia.

Đúng
Sai

b)  Nước phun lên bình qua ống thủy tinh là do sự chênh lệch về áp suất  

Đúng
Sai

c) Nếu thay phenolphtalein bằng dung dịch quỳ tím thì nước phun lên bình chứa khí ammonia sẽ chuyển màu xanh.

Đúng
Sai

d) Có thể thu khí ammonia bằng phương pháp đẩy nước.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Thí nghiệm này để chứng minh khả năng tan trong nước và tính base của amonia.

Đúng
Sai

b)  Nước phun lên bình qua ống thủy tinh là do sự chênh lệch về áp suất  

Đúng
Sai

c) Nếu thay phenolphtalein bằng dung dịch quỳ tím thì nước phun lên bình chứa khí ammonia sẽ chuyển màu xanh.

Đúng
Sai

d) Có thể thu khí ammonia bằng phương pháp đẩy nước.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của ammonia.

Lời giải chi tiết :

a) đúng.

b) đúng

c) đúng

d) sai, không thu khí NH3 bằng phương pháp đẩy nước do NH3 tan tốt trong nước

Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Hằng số KC của một phản ứng phụ thuộc vào mấy yếu tố trong các yếu tố sau:

 Nồng độ; Nhiệt độ; Áp suất; Chất xúc tác, bản chất.

Phương pháp giải :

Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Hằng số Kc phụ thuộc vào 2 yếu tố: nhiệt độ và bản chất.

Câu 2 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Số phản ứng oxi hóa khử là

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của nitrogen.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Có 4 phản ứng oxi hoá – khử (trừ phản ứng cuối).

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính hằng số tốc độ phản ứng.

Lời giải chi tiết :

\({K_C} = \frac{{{{{\rm{[S}}{{\rm{O}}_3}{\rm{]}}}^2}}}{{{\rm{[}}{O_2}{\rm{]}}.{{{\rm{[}}S{O_2}{\rm{]}}}^2}}} = \frac{{3,{2^2}}}{{0,4.0,8}} = 32\)

Phần 4. Tự luận
Phương pháp giải :

Dựa vào phương trình phản ứng giữa ammonia và oxygen.

Lời giải chi tiết :

\({n_{NH3}} = \frac{{10}}{{17}}mol;{n_{{O_2}}} = \frac{{20}}{{32}}mol\)

\(4N{H_3} + 3{O_2} \to 2NO + 6{H_2}{\rm{O}}\)

Theo phương trình: n O2 dư, n NH3 hết.

n NO = \(\frac{5}{{17}}mol \to {m_{NO}} = \frac{5}{{17}}.30 = \frac{{150}}{{17}}\)g

Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 12

Đề thi giữa kì 1 hóa 11 bộ sách kết nối tri thức đề số 12 có đáp án và lời giải chi tiết mới nhất giúp học sinh luyện thi hiệu quả

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 13

I. Phần trắc nghiệm

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 10

Phản ứng nào sau đây viết sai

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 9

Khí NH3 không thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây?

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 8

Cân bằng hóa học liên quan đến loại phản ứng

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 7

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về một phản ứng thuận nghịch tại trạng thái cân bằng là sai? A. Tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch. B. Nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng là không đổi.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 6

Khi có tia lửa điện hoặc ở nhiệt độ cao, nitrogen tác dụng trực tiếp với oxygen tạo ra hợp chất X. Công thức của X là A. N2O. B. NO2. C. N2O5 D. NO.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 5

Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là: A. Phản ứng trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng B. Phản ứng trong đó ở điều kiện khắc nghiệt, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng C. Phản ứng trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra lần lượt sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng D. Phản ứng tron

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 4

Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng A. phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện B. có phương trình hóa học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều C. chỉ xảy ra theo một chiều nhất định D. xảy ra giữa hai chất khí

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 3

Câu 1: Cân bằng hóa học là một trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi: A. Tốc độ phản ứng thuận bằng hai lần tốc độ phản ứng nghịch B. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch C. Tốc độ phản ứng thuận bằng một nửa tốc độ phản ứng nghịch D. Tốc độ phản ứng thuận bằng k lần tốc độ phản ứng nghịch

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 2

Phản ứng thuận nghịch là: A. Phản ứng trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 1

Điều nào sau đây là đúng khi nói về nồng độ của các sản phẩm, đối với một phản ứng hóa học đã ở trạng thái cân bằng, giả sử không có sự phá vỡ trạng thái cân bằng?

Xem chi tiết

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.