Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 13

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

I. Phần trắc nghiệm

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Phản ứng thuận nghịch là phản ứng

  • A.

    xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.

  • B.

    có phương trình hoá học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều.

  • C.

    chỉ xảy ra theo một chiều nhất định.

  • D.

    xảy ra giữa các chất trong dung dịch nước.

Câu 2 :

Trạng thái cân bằng hóa học là trạng thái tại đó

  • A.

    tốc độ phản ứng thuận đạt cực đại.

  • B.

    phản ứng bắt đầu xảy ra theo chiều nghịch.

  • C.

    nồng độ các chất phản ứng bằng nồng độ các chất sản phẩm.

  • D.

    tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

Câu 3 :

Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A.

    A. Nồng độ.

  • B.

    B. Nhiệt độ.

  • C.

    C. Áp suất.

  • D.

    D. Chất xúc tác.

Câu 4 :

Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến cân bằng hóa học là

  • A.

    nồng độ, nhiệt độ và chất xúc tác.

  • B.

    nồng độ, áp suất và diện tích bề mặt.                         

  • C.

    áp suất, nhiệt độ và chất xúc tác.

  • D.

    nồng độ, nhiệt độ và áp suất.

Câu 5 :

Sự điện li là quá trình

  • A.

    phân li các chất trong nước tạo thành ion.     

  • B.

    hoà tan một chất vào nước tạo thành dung dịch.

  • C.

    phân li các chất dưới tác dụng của dòng điện.

  • D.

    oxi hoá - khử.

Câu 6 :

Dung dịch của chất nào dưới đây không dẫn điện?

  • A.

    MgCl2.

  • B.

    NaCl.

  • C.

    Ba(OH)2.

  • D.

    C2H5OH.

Câu 7 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A.

    Thang pH có giá trị từ 1 đến 14.

  • B.

    Môi trường acid có pH < 7.

  • C.

    Môi trường base có pH > 7.

  • D.

    Môi trường trung tính có pH = 6.

Câu 8 :

X là dung dịch chuẩn (đã biết nồng độ) dùng để xác định nồng độ dung dịch HCl bằng phương pháp chuẩn độ. X có thể là dung dịch nào sau đây?

  • A.

    KOH

  • B.

    HCl.     

  • C.

    HNO3.  

  • D.

    NaCl.

Câu 9 :

Một loại sữa tắm có pH = 5, nồng độ [H+] trong dung dịch là

  • A.

    [H+] = 1,0.10-6M.

  • B.

    [H+] = 1,0.10-4M. 

  • C.

    . [H+] = 1,0.10-5M.

  • D.

    [H+] = 1,0.10-9M.

Câu 10 :

Trong tự nhiên, đơn chất nitrogen có nhiều trong

  • A.

    nước biển.

  • B.

    không khí.

  • C.

    cơ thể người.

  • D.

    mỏ khoáng.

Câu 11 :

Dạng hình học của phân tử ammonia là

  • A.

    hình tam giác đều

  • B.

    hình tứ diện đều

  • C.

    hình chóp tam giác

  • D.

    đường thẳng

Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây không đúng về muối ammonium?

  • A.

    Đều bền với nhiệt.     

  • B.

    Đều là chất điện li mạnh.

  • C.

    Đều dễ tan trong nước.

  • D.

    Đều dễ bị phân huỷ khi đun nóng.

Câu 13 :

Ứng dụng nào sau đây không phải của ammonia?

  • A.

    Dung môi.

  • B.

    Tác nhân làm lạnh.    

  • C.

    Chất phụ gia thực phẩm.

  • D.

    Sản xuất phân đạm.

Câu 14 :

Ứng dụng phổ biến nhất của ammonium nitrate là làm phân bón, thuốc nổ quân sự. Ammonium nitrate có công thức hóa học là

  • A.

    . (NH4)3PO4.              

  • B.

    . NH4NO3.                

  • C.

    CaCO3.       

  • D.

    NaCl.

Câu 15 :

Phân đạm có vai trò rất quan trọng đối với cây trồng và thực vật nói chung, đặc biệt là cây lấy lá như        rau. Dãy các chất nào sau đây đều là thành phần chính của phân đạm?

  • A.

    NH3, NH4NO3, (NH4)2SO4.

  • B.

    Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, CaSO4.

  • C.

    Ca(NO3)2, NH4Cl, (NH2)2CO.

  • D.

    NaNO3, K2SO4, Ca3(PO4)2.

Câu 16 :

Công thức cấu tạo của HNO3

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Câu 17 :

Cho các nhận định sau:

(1) Dung dịch HNO3 làm quỳ tím hóa đỏ và làm phenolphtalein hóa hồng. 

(2) Nitric acid được dùng để sản xuất phân đạm, thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm. 

(3)  Muối nitrate được sử dụng làm phân lân hóa học trong nông nghiệp.

(4) Trong công nghiệp, để sản xuất HNO3 người ta đi từ NH3

(5) Ở điều kiện thường NH3 là chất lỏng không màu, mùi khai, tan nhiều trong nước.

(6) Cho từ từ NH3 đến dư vào dung dịch FeSO4 thu được kết tủa màu trắng xanh.

Số phát biểu đúng là

  • A.

    1.

  • B.

    4.

  • C.

    3.

  • D.

    2.

Câu 18 :

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T

                   Dung dịch                     

Thuốc thử

X

Y

Z

T

Dung dịch Ba(OH)2

Kết tủa trắng

Khí mùi khai, kết tủa trắng

Khí mùi khai

Kết tủa nâu đỏ

Chất X, Y, Z, T lần lượt là

  • A.

    Na2SO4, (NH4)2SO4, NH4Cl, FeCl3

  • B.

    MgCl2, (NH4)2SO4, NH4Cl, NaNO3

  • C.

    (NH4)2SO4, MgCl2, NaNO3, NH4Cl

  • D.

    FeCl3, NH4Cl, Na2SO4, (NH4)2SO4

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Một học sinh làm thí nghiệm xác định pH của đất như sau: lấy một lượng đất cho vào nước rồi lọc lấy phần dung dịch. Dùng máy đo pH đo được giá trị pH là 2,52.

a. Dung dịch trên làm giấy quỳ tím chuyển màu xanh.

Đúng
Sai

b. Loại đất này được gọi là đất chua.

Đúng
Sai

c. Nồng độ ion [H+] trong dung dịch đất này là 13,99 M.

Đúng
Sai

d. Để tăng độ pH của đất người ta có thể dùng vôi bột, tro bếp.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Các nhà khoa học thực hiện khảo sát hàm lượng ion ammonium (NH4+ ) trong nước bề mặt ở Đồng bằng Sông Cửu Long. So sánh với tiêu chuẩn mẫu nước có hàm lượng NH4+ < 3 mg/ L thì không bị ô nhiễm NH4+ .

Quy trình thực nghiệm như sau:

- Chuẩn bị mẫu thử bằng cách pha loãng mẫu nước 10 lần.

- Ion NH4+ được chuyển thành indophenol qua các phản ứng (có mặt dẫn xuất phenol):

Cường độ màu (đậm/nhạt) của dung dịch tỉ lệ thuận với lượng indophenol trong dung dịch. Dùng thiết bị máy đo cường độ màu để tính toán được hàm lượng indophenol, từ đó tính được hàm lượng NH4+ trong mẫu nước. Kết quả cho thấy hàm lượng ion NH4+ trong mẫu thử là 1,44 mg/L.

 (Cho khối lượng nguyên tử (amu): H= 1, N = 14).

Mục đích của thí nghiệm là để kiểm tra hàm lượng ion NH4+ trong nước bề mặt có nằm ngoài tiêu chuẩn cho phép hay không.

Đúng
Sai

Hàm lượng nguyên tố nitrogen trong nước cao dẫn đến hiện tượng phú dưỡng làm tăng nồng độ oxygen hoà tan, gây ô nhiễm môi trường nước.

Đúng
Sai

Hàm lượng nguyên tố nitrogen tồn tại ở dạng NH4+ trong mẫu nước là 1,12 mg/L.

Đúng
Sai

Có thể kết luận mẫu nước ở Đồng bằng Sông Cửu Long không bị ô nhiễm NH4+.

Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Cho phản ứng: 

Khi hỗn hợp phản ứng đang ở trạng thái cân bằng, thay đổi một trong các yếu tố sau đây:

a) Tăng nhiệt độ bình phản ứng.                            

b) Lấy CO2 ra khỏi hệ.

c) Tăng áp suất chung của hệ.                                

d) Thêm lượng NaHCO3.

Có bao nhiêu thay đổi sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch?

Câu 2 :

Trong tự nhiên, quá trình tạo và cung cấp đạm nitrate cho đất từ nước mưa biểu diễn theo sơ đồ sau:

Trong thực tế, phản ứng hoá hợp giữa nitrogen và oxygen thường xảy ra trong hoạt động sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải,… phát thải oxide của nitrogen nguyên nhân chính gây mưa acid. Người ta đo pH một loại nước mưa gần khu công nghiệp thu được kết quả pH = 4,2. Số mol NO2 hòa tan trong 1m3 nước mưa trên bằng bao nhiêu? Giả sử mưa acid chỉ sinh ra theo sơ đồ trên. (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)

Phần 4. Tự luận

Lời giải và đáp án

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Phản ứng thuận nghịch là phản ứng

  • A.

    xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.

  • B.

    có phương trình hoá học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều.

  • C.

    chỉ xảy ra theo một chiều nhất định.

  • D.

    xảy ra giữa các chất trong dung dịch nước.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm phản ứng thuận nghịch.

Lời giải chi tiết :

Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.

Câu 2 :

Trạng thái cân bằng hóa học là trạng thái tại đó

  • A.

    tốc độ phản ứng thuận đạt cực đại.

  • B.

    phản ứng bắt đầu xảy ra theo chiều nghịch.

  • C.

    nồng độ các chất phản ứng bằng nồng độ các chất sản phẩm.

  • D.

    tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm trạng thái cân bằng hoá học.

Lời giải chi tiết :

Trạng thái cân bằng hoá học là trạng thái tại đó tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

Câu 3 :

Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A.

    A. Nồng độ.

  • B.

    B. Nhiệt độ.

  • C.

    C. Áp suất.

  • D.

    D. Chất xúc tác.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào hằng số cân bằng.

Lời giải chi tiết :

Hằng số cân bằng KC phụ thuộc vào nhiệt độ của phản ứng.

Câu 4 :

Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến cân bằng hóa học là

  • A.

    nồng độ, nhiệt độ và chất xúc tác.

  • B.

    nồng độ, áp suất và diện tích bề mặt.                         

  • C.

    áp suất, nhiệt độ và chất xúc tác.

  • D.

    nồng độ, nhiệt độ và áp suất.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học.

Lời giải chi tiết :

nồng độ, nhiệt độ và áp suất là các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học.

Câu 5 :

Sự điện li là quá trình

  • A.

    phân li các chất trong nước tạo thành ion.     

  • B.

    hoà tan một chất vào nước tạo thành dung dịch.

  • C.

    phân li các chất dưới tác dụng của dòng điện.

  • D.

    oxi hoá - khử.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm về sự điện li.

Lời giải chi tiết :

Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước thành ion.

Câu 6 :

Dung dịch của chất nào dưới đây không dẫn điện?

  • A.

    MgCl2.

  • B.

    NaCl.

  • C.

    Ba(OH)2.

  • D.

    C2H5OH.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào phân loại chất điện li.

Lời giải chi tiết :

Dung dịch C2H5OH là chất không điện li.

Câu 7 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A.

    Thang pH có giá trị từ 1 đến 14.

  • B.

    Môi trường acid có pH < 7.

  • C.

    Môi trường base có pH > 7.

  • D.

    Môi trường trung tính có pH = 6.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm pH.

Lời giải chi tiết :

Môi trường trung tính có pH = 7.

Câu 8 :

X là dung dịch chuẩn (đã biết nồng độ) dùng để xác định nồng độ dung dịch HCl bằng phương pháp chuẩn độ. X có thể là dung dịch nào sau đây?

  • A.

    KOH

  • B.

    HCl.     

  • C.

    HNO3.  

  • D.

    NaCl.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp chuẩn độ dung dịch.

Lời giải chi tiết :

X có thể là KOH.

Câu 9 :

Một loại sữa tắm có pH = 5, nồng độ [H+] trong dung dịch là

  • A.

    [H+] = 1,0.10-6M.

  • B.

    [H+] = 1,0.10-4M. 

  • C.

    . [H+] = 1,0.10-5M.

  • D.

    [H+] = 1,0.10-9M.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cách tính pH của dung dịch.

Lời giải chi tiết :

Vì pH = 5 nên [H+] = 10-5M.

Câu 10 :

Trong tự nhiên, đơn chất nitrogen có nhiều trong

  • A.

    nước biển.

  • B.

    không khí.

  • C.

    cơ thể người.

  • D.

    mỏ khoáng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào trạng thái tự nhiên của nitrogen.

Lời giải chi tiết :

Đơn chất nitrogen có nhiều trong không khí.

Câu 11 :

Dạng hình học của phân tử ammonia là

  • A.

    hình tam giác đều

  • B.

    hình tứ diện đều

  • C.

    hình chóp tam giác

  • D.

    đường thẳng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của phân tử ammonia.

Lời giải chi tiết :

hình chóp tam giác

Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây không đúng về muối ammonium?

  • A.

    Đều bền với nhiệt.     

  • B.

    Đều là chất điện li mạnh.

  • C.

    Đều dễ tan trong nước.

  • D.

    Đều dễ bị phân huỷ khi đun nóng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của muối ammnoium.

Lời giải chi tiết :

Muối ammnoium kém bền với nhiệt.

Câu 13 :

Ứng dụng nào sau đây không phải của ammonia?

  • A.

    Dung môi.

  • B.

    Tác nhân làm lạnh.    

  • C.

    Chất phụ gia thực phẩm.

  • D.

    Sản xuất phân đạm.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của ammonia.

Lời giải chi tiết :

Ammonia không được dùng làm dung môi.

Câu 14 :

Ứng dụng phổ biến nhất của ammonium nitrate là làm phân bón, thuốc nổ quân sự. Ammonium nitrate có công thức hóa học là

  • A.

    . (NH4)3PO4.              

  • B.

    . NH4NO3.                

  • C.

    CaCO3.       

  • D.

    NaCl.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào hợp chất của ammonia.

Lời giải chi tiết :

Ammonium nitrate có công thức NH4NO3.                

Câu 15 :

Phân đạm có vai trò rất quan trọng đối với cây trồng và thực vật nói chung, đặc biệt là cây lấy lá như        rau. Dãy các chất nào sau đây đều là thành phần chính của phân đạm?

  • A.

    NH3, NH4NO3, (NH4)2SO4.

  • B.

    Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, CaSO4.

  • C.

    Ca(NO3)2, NH4Cl, (NH2)2CO.

  • D.

    NaNO3, K2SO4, Ca3(PO4)2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào thành phần của phân đạm.

Lời giải chi tiết :

Ca(NO3)2, NH4Cl, (NH2)2CO các muối đều chứa nitrogen nên được sử dụng làm phân đạm bón cho cây trồng.

Câu 16 :

Công thức cấu tạo của HNO3

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức cấu tạo của HNO3.

Lời giải chi tiết :

HNO3 có công thức cấu tạo là:

Câu 17 :

Cho các nhận định sau:

(1) Dung dịch HNO3 làm quỳ tím hóa đỏ và làm phenolphtalein hóa hồng. 

(2) Nitric acid được dùng để sản xuất phân đạm, thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm. 

(3)  Muối nitrate được sử dụng làm phân lân hóa học trong nông nghiệp.

(4) Trong công nghiệp, để sản xuất HNO3 người ta đi từ NH3

(5) Ở điều kiện thường NH3 là chất lỏng không màu, mùi khai, tan nhiều trong nước.

(6) Cho từ từ NH3 đến dư vào dung dịch FeSO4 thu được kết tủa màu trắng xanh.

Số phát biểu đúng là

  • A.

    1.

  • B.

    4.

  • C.

    3.

  • D.

    2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất và ứng dụng của nitric acid.

Lời giải chi tiết :

(1) sai, HNO3 không làm đổi màu phenolphthalein.

(2) đúng

(3) đúng

(4) đúng

(5) sai, ở điều kiện thường NH3 là chất khí, không màu, mùi khai, tan nhiều trong nước.

(6) sai, thu được kết tủa nâu đỏ.

Câu 18 :

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T

                   Dung dịch                     

Thuốc thử

X

Y

Z

T

Dung dịch Ba(OH)2

Kết tủa trắng

Khí mùi khai, kết tủa trắng

Khí mùi khai

Kết tủa nâu đỏ

Chất X, Y, Z, T lần lượt là

  • A.

    Na2SO4, (NH4)2SO4, NH4Cl, FeCl3

  • B.

    MgCl2, (NH4)2SO4, NH4Cl, NaNO3

  • C.

    (NH4)2SO4, MgCl2, NaNO3, NH4Cl

  • D.

    FeCl3, NH4Cl, Na2SO4, (NH4)2SO4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của muối ammnoium.

Lời giải chi tiết :

Chất X, Y, Z, T lần lượt là Na2SO4, (NH4)2SO4, NH4Cl, FeCl3

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Một học sinh làm thí nghiệm xác định pH của đất như sau: lấy một lượng đất cho vào nước rồi lọc lấy phần dung dịch. Dùng máy đo pH đo được giá trị pH là 2,52.

a. Dung dịch trên làm giấy quỳ tím chuyển màu xanh.

Đúng
Sai

b. Loại đất này được gọi là đất chua.

Đúng
Sai

c. Nồng độ ion [H+] trong dung dịch đất này là 13,99 M.

Đúng
Sai

d. Để tăng độ pH của đất người ta có thể dùng vôi bột, tro bếp.

Đúng
Sai
Đáp án

a. Dung dịch trên làm giấy quỳ tím chuyển màu xanh.

Đúng
Sai

b. Loại đất này được gọi là đất chua.

Đúng
Sai

c. Nồng độ ion [H+] trong dung dịch đất này là 13,99 M.

Đúng
Sai

d. Để tăng độ pH của đất người ta có thể dùng vôi bột, tro bếp.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào ý nghĩa của thang pH.

Lời giải chi tiết :

a) Sai, loại đất trên làm giấy quỳ tím chuyển sang đỏ.

b) đúng, vì pH < 7.

c) sai, nồng độ ion [H+] trong dung dịch đất này là: 10-2,52M.

d) đúng, để trung hoà lượng acid trong đất.

Câu 2 :

Các nhà khoa học thực hiện khảo sát hàm lượng ion ammonium (NH4+ ) trong nước bề mặt ở Đồng bằng Sông Cửu Long. So sánh với tiêu chuẩn mẫu nước có hàm lượng NH4+ < 3 mg/ L thì không bị ô nhiễm NH4+ .

Quy trình thực nghiệm như sau:

- Chuẩn bị mẫu thử bằng cách pha loãng mẫu nước 10 lần.

- Ion NH4+ được chuyển thành indophenol qua các phản ứng (có mặt dẫn xuất phenol):

Cường độ màu (đậm/nhạt) của dung dịch tỉ lệ thuận với lượng indophenol trong dung dịch. Dùng thiết bị máy đo cường độ màu để tính toán được hàm lượng indophenol, từ đó tính được hàm lượng NH4+ trong mẫu nước. Kết quả cho thấy hàm lượng ion NH4+ trong mẫu thử là 1,44 mg/L.

 (Cho khối lượng nguyên tử (amu): H= 1, N = 14).

Mục đích của thí nghiệm là để kiểm tra hàm lượng ion NH4+ trong nước bề mặt có nằm ngoài tiêu chuẩn cho phép hay không.

Đúng
Sai

Hàm lượng nguyên tố nitrogen trong nước cao dẫn đến hiện tượng phú dưỡng làm tăng nồng độ oxygen hoà tan, gây ô nhiễm môi trường nước.

Đúng
Sai

Hàm lượng nguyên tố nitrogen tồn tại ở dạng NH4+ trong mẫu nước là 1,12 mg/L.

Đúng
Sai

Có thể kết luận mẫu nước ở Đồng bằng Sông Cửu Long không bị ô nhiễm NH4+.

Đúng
Sai
Đáp án

Mục đích của thí nghiệm là để kiểm tra hàm lượng ion NH4+ trong nước bề mặt có nằm ngoài tiêu chuẩn cho phép hay không.

Đúng
Sai

Hàm lượng nguyên tố nitrogen trong nước cao dẫn đến hiện tượng phú dưỡng làm tăng nồng độ oxygen hoà tan, gây ô nhiễm môi trường nước.

Đúng
Sai

Hàm lượng nguyên tố nitrogen tồn tại ở dạng NH4+ trong mẫu nước là 1,12 mg/L.

Đúng
Sai

Có thể kết luận mẫu nước ở Đồng bằng Sông Cửu Long không bị ô nhiễm NH4+.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của muối ammonium.

Lời giải chi tiết :

a) đúng.

b) sai, làm giảm nồng độ oxygen hoà tan.

c) sai, hàm lượng nguyên tố nitrogen tồn tại ở dạng NH4+ trong mẫu nước là 14,4 mg/L

d) sai, có bị ô nhiễm NH4+.

Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Cho phản ứng: 

Khi hỗn hợp phản ứng đang ở trạng thái cân bằng, thay đổi một trong các yếu tố sau đây:

a) Tăng nhiệt độ bình phản ứng.                            

b) Lấy CO2 ra khỏi hệ.

c) Tăng áp suất chung của hệ.                                

d) Thêm lượng NaHCO3.

Có bao nhiêu thay đổi sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch?

Phương pháp giải :

Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Tăng nhiệt độ, tăng áp suất và thêm lượng NaHCO3 sẽ làm thay đổi cân bằng chuyển dịch sang chiều nghịch.

Câu 2 :

Trong tự nhiên, quá trình tạo và cung cấp đạm nitrate cho đất từ nước mưa biểu diễn theo sơ đồ sau:

Trong thực tế, phản ứng hoá hợp giữa nitrogen và oxygen thường xảy ra trong hoạt động sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải,… phát thải oxide của nitrogen nguyên nhân chính gây mưa acid. Người ta đo pH một loại nước mưa gần khu công nghiệp thu được kết quả pH = 4,2. Số mol NO2 hòa tan trong 1m3 nước mưa trên bằng bao nhiêu? Giả sử mưa acid chỉ sinh ra theo sơ đồ trên. (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)

Phương pháp giải :

Dựa vào pH của dung dịch.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Đổi 1m3 = 1000 lít

Vì pH = 4,2 → [H+] = 10-4,2M

→ nH+ = 10-4,2.1000 mol → n NO2 = 0,06 mol.

Phần 4. Tự luận
Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính pH của dung dịch.

Lời giải chi tiết :

a) Nồng độ H+ và nồng OH- của dung dịch tạo thành.

       pH= -log [H+] => [H+] = 10-pH.

Nồng độ của ion H+ = 10-2,8; nồng độ của ion OH- là [OH-] = \({10^{ - 11,2}}\)

b) Môi trường của dung dung dịch tạo thành là acid.

Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 12

Đề thi giữa kì 1 hóa 11 bộ sách kết nối tri thức đề số 12 có đáp án và lời giải chi tiết mới nhất giúp học sinh luyện thi hiệu quả

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 11

Phần I. Trắc nghiệm

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 10

Phản ứng nào sau đây viết sai

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 9

Khí NH3 không thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây?

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 8

Cân bằng hóa học liên quan đến loại phản ứng

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 7

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về một phản ứng thuận nghịch tại trạng thái cân bằng là sai? A. Tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch. B. Nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng là không đổi.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 6

Khi có tia lửa điện hoặc ở nhiệt độ cao, nitrogen tác dụng trực tiếp với oxygen tạo ra hợp chất X. Công thức của X là A. N2O. B. NO2. C. N2O5 D. NO.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 5

Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là: A. Phản ứng trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng B. Phản ứng trong đó ở điều kiện khắc nghiệt, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng C. Phản ứng trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra lần lượt sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng D. Phản ứng tron

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 4

Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng A. phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện B. có phương trình hóa học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều C. chỉ xảy ra theo một chiều nhất định D. xảy ra giữa hai chất khí

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 3

Câu 1: Cân bằng hóa học là một trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi: A. Tốc độ phản ứng thuận bằng hai lần tốc độ phản ứng nghịch B. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch C. Tốc độ phản ứng thuận bằng một nửa tốc độ phản ứng nghịch D. Tốc độ phản ứng thuận bằng k lần tốc độ phản ứng nghịch

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 2

Phản ứng thuận nghịch là: A. Phản ứng trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 1

Điều nào sau đây là đúng khi nói về nồng độ của các sản phẩm, đối với một phản ứng hóa học đã ở trạng thái cân bằng, giả sử không có sự phá vỡ trạng thái cân bằng?

Xem chi tiết

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.