Đề thi giữa kì 2 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 4
Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là
Đề bài
Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là
-
A.
C2H7N.
-
B.
C2H6O.
-
C.
CH4.
-
D.
C6H5Br.
Cho các chất sau: C6H5CH2Cl ; CH3CHClCH3 ; CH3CH2Br ; CH2=CHCH2Cl. Tên gọi gốc - chức của các chất trên lần lượt là
-
A.
benzyl chloride; isopropyl chloride; ethyl bromide; allyl chloride.
-
B.
benzyl chloride; propyl chloride; methyl bromide; allyl chloride.
-
C.
phenyl chloride; isopropyl chloride; 1,1-đibrometane; 1-chloroprop-2-ene.
-
D.
benzyl chloride; propyl chloride; 1,1-đibrometane; 1-chloroprop-2-ene.
Cho dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo sau:
Danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen trên là
-
A.
3,4-dimethyl-2-chlorohexane.
-
B.
2-chloro-3,4-dimethylhexane.
-
C.
3,4-dimethyl-5-chlorohexane
-
D.
5-chloro-3,4-dimethylhexane.
Sản phẩm chính của phản ứng nào sau đây không đúng?
-
A.
CH3CH(Cl)CH3 + NaOH → CH3CH(OH)CH3 + NaCl
-
B.
CH3CH2Cl + KOH → CH2 = CH2 + KCl + H2O
-
C.
CH3Br + KOH → CH3OH + KBr
-
D.
Thành phần chủ yếu của gas được dùng làm nhiên liệu đun nấu trong gia đình là
-
A.
methane và ethane.
-
B.
methane và propane.
-
C.
propane và butane.
-
D.
Ethane và propane.
Chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng của alkyne?
-
A.
C3H6.
-
B.
C4H8.
-
C.
C2H2.
-
D.
C3H8.
Ở điều kiện thường hydrocarbon nào sau đây ở thể lỏng?
-
A.
C4H6.
-
B.
C2H4.
-
C.
C3H8.
-
D.
C5H12.
Có bao nhiêu alkyne ứng với công thức phân tử C5H8?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Alkylbenzene là hyđrocarbon có chứa
-
A.
vòng benzene.
-
B.
gốc alkyl và vòng benzene.
-
C.
gốc alkyl và hai vòng benzene.
-
D.
gốc alkyl và một vòng benzene.
Hoạt tính sinh học của benzene, toluene là
-
A.
Gây hại cho sức khỏe.
-
B.
Không gây hại cho sức khỏe.
-
C.
Gây ảnh hưởng tốt cho sức khỏe.
-
D.
Tùy thuộc vào nhiệt độ có thể gây hại hoặc không gây hại.
Phản ứng ........ quá trình biến đổi cấu trúc phân tử các alkane mạch không phân nhánh, mạch hở, không thơm thành các hydrocarbon có mạch phân nhánh hoặc mạch vòng để làm tăng chỉ số octane của xăng và sản xuất các aren làm nguyên liệu cho công nghiệp tổng hợp hữu cơ. Phản ứng được nhắc đến ở đây là phản ứng:
-
A.
Cracking.
-
B.
thế.
-
C.
reforming.
-
D.
oxi hóa không hoàn toàn.
Alkene có công thức tổng quát là
-
A.
CnH2n (n \( \ge \) 2).
-
B.
CnH2n – 2 (n \( \ge \) 2).
-
C.
CnH2n + 2 (n \( \ge \) 1).
-
D.
CnH2n – 6 (n \( \ge \) 6).
Để làm trái cây chín nhanh và đồng đều, đẹp hơn so với chín tự nhiên mà không ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người. Hiện nay, nhiều cơ sở kinh doanh dùng khí X để ủ chín trái cây thay thế cho khí axetilen. Vậy khí X là
-
A.
ethylene.
-
B.
butane.
-
C.
propylne.
-
D.
methane.
Chọn khái niệm đúng về alkene:
-
A.
Alkene là những hydrocarbon có một liên kết đôi trong phân tử là alkene.
-
B.
Alkene là những hydrocarbon mạch hở chỉ chứa các liên kết đơn và có một liên kết đôi trong phân tử
-
C.
Alkene là những hydrocarbon chỉ chứa các liên kết đơn và có một liên kết ba trong phân tử.
-
D.
Alkene là những hydrocarbon mạch hở có liên kết ba trong phân tử.
Số liên kết xích ma trong phân tử C3H8 là
-
A.
8
-
B.
10
-
C.
11
-
D.
3
Hỗn hợp X gồm 2 alkene khi hydrate hoá được hỗn hợp A chỉ gồm 2 sản phẩm cộng. Vậy hỗn hợp X là
-
A.
CH2=CH2 và CH3-CH=CH-CH3.
-
B.
CH2=CH2 và CH2=CH-CH3.
-
C.
CH3-CH=CH-CH3 và CH3-CH=CH2.
-
D.
(CH3)2C=CH2 và CH3-CH=CH-CH3.
Nguyên nhân của hiện tượng đồng phân trong hóa học hữu cơ là gì?
-
A.
Vì trong hợp chất hữu cơ, nguyên tố cacbon luôn có hóa trị IV.
-
B.
Vì cacbon có thể liên kết với chính nó để tạo thành mạch cacbon (thẳng, nhánh, nhánh hoặc vòng).
-
C.
Vì sự thay đổi trật tự trong liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
-
D.
Vì trong hợp chất hữu cơ chứa nguyên tố hiđro.
Theo IUPAC alkyne CH3-C\( \equiv \)C-CH2-CH3 có tên gọi là
-
A.
Ethane.
-
B.
pentane.
-
C.
2-methylbutane.
-
D.
2,2-dimethylpropane.
Cho alkene vào dung dịch thuốc tím KMnO4 có hiện tượng gì?
-
A.
Kết tủa trắng.
-
B.
Kết tủa vàng.
-
C.
Mất màu.
-
D.
Không có hiện tượng gì.
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu vàng?
-
A.
CH3-CH2-CH2-CH3.
-
B.
CH3-C≡C-CH3.
-
C.
CH2=CH-CH2-CH3.
-
D.
CH≡C-CH2-CH3.
Cho các chất sau:
(1) 2-methylbut-1-ene
(2) 3,3-dimethylbut-1-ene
(3) 3-methylpent-1-ene
(4) 3-methylpent-2-ene
Những chất nào là đồng phân của nhau?
-
A.
(3) và (4).
-
B.
(1), (2) và (3).
-
C.
(1) và (2).
-
D.
(2), (3) và (4).
Điều nào sau đâu không đúng khí nói về 2 vị trí trên 1 vòng benzene?
-
A.
vị trí 1,2 gọi là ortho.
-
B.
vị trí 1,4 gọi là para.
-
C.
vị trí 1,3 gọi là meta.
-
D.
vị trí 1,5 gọi là ortho.
Alkane Y phản ứng với chlorine và chiếu sáng tạo ra 2 dẫn xuất monochloro có tỉ khối hơi so với H2 bằng 39,25. Tên của Y là
-
A.
butane.
-
B.
propane.
-
C.
2-methylpropane.
-
D.
2-methylbutane.
Để phân biệt benzene, toluene, styrene ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là
-
A.
dung dịch bromine.
-
B.
Br2 (Fe).
-
C.
dung dịch KMnO4.
-
D.
dung dịch Br2 hoặc dung dịch KMnO4.
Lượng chlorobenzen thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) với hiệu suất phản ứng đạt 80% là
-
A.
14 gam.
-
B.
16 gam.
-
C.
18 gam.
-
D.
20 gam.
Cho các alkene: cis-3-methylpent-2-ene (X); 2-methylbut-2-ene (Y); pent-1-ene (Z); 2-methylbut-1-ene (T). Những alkene nào khi tác dụng với H2, xúc tác Ni/to đều tạo thành 2-methylbutane?
-
A.
X, Y, Z.
-
B.
Z, T.
-
C.
Y, T
-
D.
Chỉ T.
Dẫn 3,7185 lít (điều kiện chuẩn) hỗn hợp X gồm 2 alkene là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước bromine dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. CTPT của 2 alkene là
-
A.
C2H4 và C3H6.
-
B.
C3H6 và C4H8.
-
C.
C4H8 và C5H10.
-
D.
C5H10 và C6H12.
Dẫn m gam khí propyne lội thật chậm qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 44,1 gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là
-
A.
12 gam.
-
B.
24 gam.
-
C.
6 gam.
-
D.
20 gam
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Sục khí ethylene vào dung dịch KMnO4 loãng.
(b) Đốt khí methane trong không khí.
(c) Sục khí ethylene vào dung dịch Br2 trong CCl4.
(d) Cho khí acetylene vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư.
(e) Cho khí methane với chlorine và chiếu ánh sáng tử ngoại.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
-
A.
5
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
3
Cho alkene vào dung dịch thuốc tím KMnO4 có hiện tượng gì?
-
A.
Kết tủa trắng.
-
B.
Kết tủa vàng.
-
C.
Mất màu.
-
D.
Không có hiện tượng gì.
Lời giải và đáp án
Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là
-
A.
C2H7N.
-
B.
C2H6O.
-
C.
CH4.
-
D.
C6H5Br.
Đáp án : D
Dẫn xuất halogen là hợp chất hữu cơ chứa các nguyên tố halogen
C6H5Br chứa nguyên tố Br thuộc nhóm halogen => dẫn xuất halogen
Đáp án D
Cho các chất sau: C6H5CH2Cl ; CH3CHClCH3 ; CH3CH2Br ; CH2=CHCH2Cl. Tên gọi gốc - chức của các chất trên lần lượt là
-
A.
benzyl chloride; isopropyl chloride; ethyl bromide; allyl chloride.
-
B.
benzyl chloride; propyl chloride; methyl bromide; allyl chloride.
-
C.
phenyl chloride; isopropyl chloride; 1,1-đibrometane; 1-chloroprop-2-ene.
-
D.
benzyl chloride; propyl chloride; 1,1-đibrometane; 1-chloroprop-2-ene.
Đáp án : A
Dựa vào tên gọi của dẫn xuất halogen
C6H5CH2Cl: benzyl chloride; CH3CHClCH3: isopropyl chloride; CH3CH2Br: ethyl bromide; CH2=CHCH2Cl: allyl chloride
Đáp án A
Cho dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo sau:
Danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen trên là
-
A.
3,4-dimethyl-2-chlorohexane.
-
B.
2-chloro-3,4-dimethylhexane.
-
C.
3,4-dimethyl-5-chlorohexane
-
D.
5-chloro-3,4-dimethylhexane.
Đáp án : B
Dựa vào cách đọc tên của dẫn xuất halogen
: 2 – chloro – 3,4 – dimethylhexane
Đáp án B
Sản phẩm chính của phản ứng nào sau đây không đúng?
-
A.
CH3CH(Cl)CH3 + NaOH → CH3CH(OH)CH3 + NaCl
-
B.
CH3CH2Cl + KOH → CH2 = CH2 + KCl + H2O
-
C.
CH3Br + KOH → CH3OH + KBr
-
D.
Đáp án : B
Dựa vào quy tắc Zaistev và Markovnikov
CH3CH2Cl + KOH → CH2 = CH2 + KCl + H2O.
=> Sai vì đây là phản ứng thế sản phẩm tạo ra là CH3CH2OH
Đáp án B
Thành phần chủ yếu của gas được dùng làm nhiên liệu đun nấu trong gia đình là
-
A.
methane và ethane.
-
B.
methane và propane.
-
C.
propane và butane.
-
D.
Ethane và propane.
Đáp án : A
Dựa vào thành phần của khí gas chủ yếu là dãy alkane
Thành phần chủ yếu là methane và ethane được dùng làm nhiên liệu đun nấu trong gia đình
Đáp án A
Chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng của alkyne?
-
A.
C3H6.
-
B.
C4H8.
-
C.
C2H2.
-
D.
C3H8.
Đáp án : C
Dựa vào CTTQ của dãy alkyne: CnH2n-2
C2H2 là dãy đồng đẳng của alkyne
Đáp án C
Ở điều kiện thường hydrocarbon nào sau đây ở thể lỏng?
-
A.
C4H6.
-
B.
C2H4.
-
C.
C3H8.
-
D.
C5H12.
Đáp án : D
Hydrocarbon có từ 1 – 4C là thể khí; từ 5C trở lên thuộc thể lỏng hoặc rắn
C5H12.
Có bao nhiêu alkyne ứng với công thức phân tử C5H8?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : C
Viết đồng phân alkyne của phân tử C5H8
Alkylbenzene là hyđrocarbon có chứa
-
A.
vòng benzene.
-
B.
gốc alkyl và vòng benzene.
-
C.
gốc alkyl và hai vòng benzene.
-
D.
gốc alkyl và một vòng benzene.
Đáp án : D
Dựa vào cấu tạo của arene
Alkylbenzene là hydrocarbon chứa gốc alkyl và một vòng benzene
Đáp án D
Hoạt tính sinh học của benzene, toluene là
-
A.
Gây hại cho sức khỏe.
-
B.
Không gây hại cho sức khỏe.
-
C.
Gây ảnh hưởng tốt cho sức khỏe.
-
D.
Tùy thuộc vào nhiệt độ có thể gây hại hoặc không gây hại.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất vật lí của arene
Hoạt tính sinh hoạt của benzene, toluene gây hại cho sức khỏe
Đáp án A
Phản ứng ........ quá trình biến đổi cấu trúc phân tử các alkane mạch không phân nhánh, mạch hở, không thơm thành các hydrocarbon có mạch phân nhánh hoặc mạch vòng để làm tăng chỉ số octane của xăng và sản xuất các aren làm nguyên liệu cho công nghiệp tổng hợp hữu cơ. Phản ứng được nhắc đến ở đây là phản ứng:
-
A.
Cracking.
-
B.
thế.
-
C.
reforming.
-
D.
oxi hóa không hoàn toàn.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của alkane
Phản ứng reforming quá trình biến đổi cấu trúc phân tử các alkane mạch không phân nhánh, mạch hở, không thơm thành các hydrocarbon có mạch phân nhánh hoặc mạch vòng để làm tăng chỉ số octane của xăng và sản xuất các aren làm nguyên liệu cho công nghiệp tổng hợp hữu cơ.
Đáp án C
Alkene có công thức tổng quát là
-
A.
CnH2n (n \( \ge \) 2).
-
B.
CnH2n – 2 (n \( \ge \) 2).
-
C.
CnH2n + 2 (n \( \ge \) 1).
-
D.
CnH2n – 6 (n \( \ge \) 6).
Đáp án : A
Alkene chứa 1 liên kết đôi
Alkene có công thức tổng quát là: CnH2n (n \( \ge \) 2).
Đáp án A
Để làm trái cây chín nhanh và đồng đều, đẹp hơn so với chín tự nhiên mà không ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người. Hiện nay, nhiều cơ sở kinh doanh dùng khí X để ủ chín trái cây thay thế cho khí axetilen. Vậy khí X là
-
A.
ethylene.
-
B.
butane.
-
C.
propylne.
-
D.
methane.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất của dãy alkene
Để làm trái cây chín nhanh và đồng đều người ta sử dụng khí ethylene
Đáp án A
Chọn khái niệm đúng về alkene:
-
A.
Alkene là những hydrocarbon có một liên kết đôi trong phân tử là alkene.
-
B.
Alkene là những hydrocarbon mạch hở chỉ chứa các liên kết đơn và có một liên kết đôi trong phân tử
-
C.
Alkene là những hydrocarbon chỉ chứa các liên kết đơn và có một liên kết ba trong phân tử.
-
D.
Alkene là những hydrocarbon mạch hở có liên kết ba trong phân tử.
Đáp án : B
Dựa vào khái niệm của alkene
Alkene là những hydrocarbon mạch hở có chứa một liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử
Đáp án B
Số liên kết xích ma trong phân tử C3H8 là
-
A.
8
-
B.
10
-
C.
11
-
D.
3
Đáp án : B
C3H8 là đồng đẳng của dãy alkane
CH3 – CH2 – CH3 có 10 liên kết xích ma trong phân tử.
Đáp án B
Hỗn hợp X gồm 2 alkene khi hydrate hoá được hỗn hợp A chỉ gồm 2 sản phẩm cộng. Vậy hỗn hợp X là
-
A.
CH2=CH2 và CH3-CH=CH-CH3.
-
B.
CH2=CH2 và CH2=CH-CH3.
-
C.
CH3-CH=CH-CH3 và CH3-CH=CH2.
-
D.
(CH3)2C=CH2 và CH3-CH=CH-CH3.
Đáp án : A
Phản ứng hydrate hóa là phản ứng cộng với tác nhân H – OH
\(\begin{array}{l}C{H_2} = C{H_2} + H - OH \to C{H_2}OH - C{H_3}\\C{H_3} - CH = CH - C{H_3} + H - OH \to C{H_3} - CHOH - C{H_2} - C{H_3}\end{array}\)
Chỉ thu được 2 sản phẩm cộng
Đáp án A
B sai vì CH2 = CH – CH3 phản ứng cộng H2O thu được 2 sản phẩm cộng là CH2OH – CH2 – CH3 và CH3 – CH2OH – CH3
C sai vì CH3 - CH = CH2 phản ứng cộng H2O thu được 2 sản phẩm cộng là CH2OH – CH2 – CH3 và CH3 – CH2OH – CH3
D sai vì (CH3)2C=CH2 phản ứng cộng H2O thu được 2 sản phẩm cộng là:
Nguyên nhân của hiện tượng đồng phân trong hóa học hữu cơ là gì?
-
A.
Vì trong hợp chất hữu cơ, nguyên tố cacbon luôn có hóa trị IV.
-
B.
Vì cacbon có thể liên kết với chính nó để tạo thành mạch cacbon (thẳng, nhánh, nhánh hoặc vòng).
-
C.
Vì sự thay đổi trật tự trong liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
-
D.
Vì trong hợp chất hữu cơ chứa nguyên tố hiđro.
Đáp án : C
Dựa vào khái niệm của đồng phân
Đồng phân trong hóa học hữu cơ là sự thay đổi trật tự trong liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
Đáp án C
Theo IUPAC alkyne CH3-C\( \equiv \)C-CH2-CH3 có tên gọi là
-
A.
Ethane.
-
B.
pentane.
-
C.
2-methylbutane.
-
D.
2,2-dimethylpropane.
Đáp án : C
Dựa vào cách xác định của bậc carbon
2-methylbutane có công thức: carbon số 2 có bậc 3
Đáp án C
Cho alkene vào dung dịch thuốc tím KMnO4 có hiện tượng gì?
-
A.
Kết tủa trắng.
-
B.
Kết tủa vàng.
-
C.
Mất màu.
-
D.
Không có hiện tượng gì.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất của alkene
Alkene làm mất màu dung dịch thuốc tím KMnO4
Đáp án C
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu vàng?
-
A.
CH3-CH2-CH2-CH3.
-
B.
CH3-C≡C-CH3.
-
C.
CH2=CH-CH2-CH3.
-
D.
CH≡C-CH2-CH3.
Đáp án : D
Alk – 1 – yne có phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng
CH≡C-CH2-CH3 có phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3
Đáp án D
Cho các chất sau:
(1) 2-methylbut-1-ene
(2) 3,3-dimethylbut-1-ene
(3) 3-methylpent-1-ene
(4) 3-methylpent-2-ene
Những chất nào là đồng phân của nhau?
-
A.
(3) và (4).
-
B.
(1), (2) và (3).
-
C.
(1) và (2).
-
D.
(2), (3) và (4).
Đáp án : D
Đồng phân là những chất có cùng công thức phân tử khác nhau về công thức cấu tạo
(3), (2), (4) có cùng công thức phân tử C6H12
Đáp án D
Điều nào sau đâu không đúng khí nói về 2 vị trí trên 1 vòng benzene?
-
A.
vị trí 1,2 gọi là ortho.
-
B.
vị trí 1,4 gọi là para.
-
C.
vị trí 1,3 gọi là meta.
-
D.
vị trí 1,5 gọi là ortho.
Đáp án : B
Dựa vào cấu tạo của benzene
Khi trên vòng benzene có hai nhóm thế, vị trí 1,4 gọi là para
Đáp án B
Alkane Y phản ứng với chlorine và chiếu sáng tạo ra 2 dẫn xuất monochloro có tỉ khối hơi so với H2 bằng 39,25. Tên của Y là
-
A.
butane.
-
B.
propane.
-
C.
2-methylpropane.
-
D.
2-methylbutane.
Đáp án : B
Dựa vào tỉ khối hơi so với H2 để xác định phân tử khối của dẫn xuất monochloro
M dẫn xuất = 39,25.2 = 78,5
Gọi CTTQ: CnH2n+1Cl
M CnH2n+1Cl = 14n + 1 + 35,5 = 78,5 => n = 3
Tên gọi của Y là propane
Để phân biệt benzene, toluene, styrene ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là
-
A.
dung dịch bromine.
-
B.
Br2 (Fe).
-
C.
dung dịch KMnO4.
-
D.
dung dịch Br2 hoặc dung dịch KMnO4.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của arene
Dùng dung dịch KMnO4 vì
benzene không làm mất màu dung dịch KMnO4
toluene làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ cao
styrene làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường
đáp án C
Lượng chlorobenzen thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) với hiệu suất phản ứng đạt 80% là
-
A.
14 gam.
-
B.
16 gam.
-
C.
18 gam.
-
D.
20 gam.
Đáp án : C
Tính số mol của C6H6 và dựa vào hiệu suất phản ứng để tính lượng chlorobenzen
Cho các alkene: cis-3-methylpent-2-ene (X); 2-methylbut-2-ene (Y); pent-1-ene (Z); 2-methylbut-1-ene (T). Những alkene nào khi tác dụng với H2, xúc tác Ni/to đều tạo thành 2-methylbutane?
-
A.
X, Y, Z.
-
B.
Z, T.
-
C.
Y, T
-
D.
Chỉ T.
Đáp án : C
Dựa vào cấu tạo của 2 – methylbutane (CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH3)
Y và T khi tác dụng với H2, xúc tác Ni/t tạo thành 2 – methylbutane
Dẫn 3,7185 lít (điều kiện chuẩn) hỗn hợp X gồm 2 alkene là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước bromine dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. CTPT của 2 alkene là
-
A.
C2H4 và C3H6.
-
B.
C3H6 và C4H8.
-
C.
C4H8 và C5H10.
-
D.
C5H10 và C6H12.
Đáp án : B
Gọi công thức tổng quát của alkene là CnH2n và dựa vào số mol của X để xác định CTPT
n X = 0,15 mol
khi X tác dụng với dung dịch bromine dư thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7g => khối lượng bình tăng = khối lượng của X
M X = 7,7 : 0,15 = 51,33
Vì 2 alkene là đồng đẳng kế tiếp => CTPT 2 alkenen là: C3H6 và C4H8
Đáp án B
Dẫn m gam khí propyne lội thật chậm qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 44,1 gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là
-
A.
12 gam.
-
B.
24 gam.
-
C.
6 gam.
-
D.
20 gam
Đáp án : A
Dựa vào số mol của kết tủa để tính khối lượng propyne
\(HC \equiv C - C{H_3} + AgN{O_3} + N{H_3} \to AgC \equiv C - C{H_3}\)
n kết tủa = \(\frac{{44,1}}{{147}} = 0,3\)mol => m C3H4 = 0,3 . 40 = 12g
Đáp án A
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Sục khí ethylene vào dung dịch KMnO4 loãng.
(b) Đốt khí methane trong không khí.
(c) Sục khí ethylene vào dung dịch Br2 trong CCl4.
(d) Cho khí acetylene vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư.
(e) Cho khí methane với chlorine và chiếu ánh sáng tử ngoại.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
-
A.
5
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
3
Đáp án : D
Dựa vào tính chất của hydrocarbon không no
(a) đúng
(b) đúng
(c) đúng
(d) sai, phản ứng thế
(e) sai, phản ứng thế
Đáp án D
Cho alkene vào dung dịch thuốc tím KMnO4 có hiện tượng gì?
-
A.
Kết tủa trắng.
-
B.
Kết tủa vàng.
-
C.
Mất màu.
-
D.
Không có hiện tượng gì.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất của alkene
Alkene làm mất màu dung dịch thuốc tím KMnO4
Đáp án C
Alkane là các hyđrocarbon
Các Alkane như: CH4, C2H6, C3H8¬, … hợp thành dãy nào dưới đây?
Alkene là những hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là
Công thức tổng quát của dãy alkane là gì?