Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Hóa năm 2025

Tải về

Ăn mòn hóa học là quá trình ...(1)..., trong đó các electron

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

"Ăn mòn hóa học là quá trình ...(1)..., trong đó các electron của ...(2)... chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường". Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là

  • A.

    oxi hóa - khử, kim loại.

  • B.

    khử, kim loại.

  • C.

    oxi hoá, ion kim loại.    

  • D.

    oxi hóa - khử, ion kim loại.

Câu 2 :

Thành phần chính của baking soda là NaHCO3. Tên của hợp chất này là

  • A.

    sodium hydrogencarbonate.

  • B.

    sodium carbonate.

  • C.

    sodium carbonate.       

  • D.

    potassium hydrogencarbonate.

Câu 3 :

Polychloroprene có công thức là

  • A.

    \({( - C{H_2} - C{H_2} - )_n}\).

  • B.

    \({( - C{H_2} - CH = CH - C{H_2} - )_n}\).

  • C.

    \({( - C{H_2} - CHCl - )_n}\).

  • D.

    \({( - C{H_2} - CCl = CH - C{H_2} - )_n}\).

Câu 4 :

Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa

  • A.

    các cation kim loại và các electron hóa trị tự do trong tinh thể kim loại.

  • B.

    các cation và các anion trong tinh thể kim loại.

  • C.

    các electron hoá trị trong tinh thể kim loại.

  • D.

    các nguyên tử trong tinh thể kim loại.

Câu 5 :

Nguyên tố natri (sodium, Na) có số hiệu nguyên tử là 11 . Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của ion \({\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }\)là

  • A.

    \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^1}\).

  • B.

    \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}\).            

  • C.

    \(1{s^2}2{s^2}2{p^5}\).             

  • D.

    \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}\).

Câu 6 :

Hóa chất nào sau đây không sử dụng để làm mềm nước cứng tạm thời?

  • A.

    Na2CO3.

  • B.

    Na3PO4.

  • C.

    Ca(OH)2.

  • D.

    HCl.

Câu 7 :

Nhiệt độ tự bốc cháy là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất khí quyển mà chất cháy tự cháy trong không khí dù không cần tiếp xúc với nguồn lửa. Khi nhà kho chứa các đồ vật làm bằng nhựa poly(vinyl chloride) (PVC) bị cháy sẽ tạo nên khói đám cháy có nhiệt độ rất cao và chứa các khí như HCl, CO,…Trong khi di chuyển ra xa đám cháy, cần cúi thấp người, đồng thời dùng khăn ướt che mũi và miệng. Cho các phát biểu sau:

(a) Khăn ướt không có tác dụng hạn chế khí HCl đi vào cơ thể.

(b) Việc cúi thấp người nhằm tránh khói đám cháy (có xu hướng bốc lên cao).

(c) Khói từ đám cháy nhựa PVC độc hại hơn khói từ đám cháy các đồ vật làm bằng gỗ.

(d) Việc sử dụng nước để chữa cháy nhằm mục đích hạ nhiệt độ đám cháy thấp hơn nhiệt độ tự bốc cháy của PVC.

Các phát biểu đúng là

  • A.

    (a), (b), (c).

  • B.

    (a), (b), (d).

  • C.

    (b), (c), (d).

  • D.

    (a), (c), (d).

Câu 8 :

Trong quá trình trồng trột, người nông dân được khuyến cáo không bón vôi sống (thành phần chính là CaO) cùng với phân đạm ammonium. Nguyên nhân của khuyến cáo này là

  • A.

    thất thoát đạm vì giải phóng ammonia.

  • B.

    tạo thành hỗn hợp gây cháy nổ.

  • C.

    tạo acid làm ảnh hưởng tới cây trồng. 

  • D.

    làm tăng độ chua của đất.

Câu 9 :

Phổ khối lượng (MS) là phương pháp hiện đại để xác định phân tử khối của các hợp chất hữu cơ. Kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là 74. Chất X có thể là

  • A.

    acetic acid.

  • B.

    methyl acetate.

  • C.

    acetone.

  • D.

    trimethylamine.

Câu 10 :

Phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm còn được gọi là phản ứng

  • A.

    ester hóa.

  • B.

    xà phòng hóa.

  • C.

    trung hòa.

  • D.

    trùng ngưng.

Câu 11 :

Công thức cấu tạo thu gọn của dimethylamine là

  • A.

    CH3 – NH2.

  • B.

    CH3 – NH – CH3.

  • C.

    CH3 – NH – CH2 – CH3.

  • D.

    CH– CH2 – NH2.

Câu 12 :

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccharide?

  • A.

    Glucose

  • B.

    Saccharose      

  • C.

    Maltose

  • D.

    Cellulose.

Câu 13 :

Phương trình hóa học của phản ứng hydrate hóa ethylene để điều chế ethanol là:

Giải đoạn (1) trong cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau:

Nhận định nào sau đây không đúng?

  • A.

    Phản ứng hydrate hóa ethylene là phản ứng cộng.        

  • B.

    Trong giai đoạn (1) có sự phân cắt liên kết π.

  • C.

    Trong giai đoạn (1) có sự hình thành liên kết σ.

  • D.

    Trong phân tử ethylene có 6 liên kết σ.

Câu 14 :

Tên gọi của ester C2H5COOCH

  • A.

    ethyl acetate

  • B.

    methyl propionate.       

  • C.

    ethyl propionate.

  • D.

    methyl acetate.

Câu 15 :

“Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm chức …(1)… và nhóm …(2)…”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là

  • A.

    carboxyl ( - COOH), amino ( - NH2)

  • B.

    carboxyl (-COOH), hydroxyl (-OH).

  • C.

    hydroxyl (-OH), amino (-NH2)

  • D.

    carbonyl (-CO-), carboxyl (-COOH).

Câu 16 :

Hisidine là một trong những amino acid thiết yếu đối với cơ thể con người. Với mỗi môi trường có giá trị pH bằng 4,0; 7,6; 12,0, coi histidine chỉ tồn tại ở dạng cho dưới đây:

Trong quá trình điện di, ion sẽ di chuyển về điện cực trái dấu với ion.

Cho các nhận định sau về quá trình điện di của histidine:

(a) Với môi trường pH = 7,6 thì dạng (II) hầu như không dịch chuyển về các điện cực

(b) Với môi trường pH = 4,0 thì dạng (I) di chuyển về phía cực âm.

(c) Với môi trường pH = 12,0 thì dạng (III) di chuyển về phía cực dương

(d) Với môi trường pH = 7,6 thì dạng (II) di chuyển về phía cực âm

Các nhận định đúng là

  • A.

    (a), (b), (c).

  • B.

    (a), (c), (d).

  • C.

    (b), (c), (d).        

  • D.

    (a), (b), (c).

Câu 17 :

Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử như sau:

Trong số các ion kim loại gồm Fe2+, Cu2+ và Zn2+, ở điều kiện chuẩn ion nào có tính oxi hóa yếu hơn Ag+, nhưng mạnh hơn Pb2+?

  • A.

    Fe2+, Cu2+, Zn2+

  • B.

    Fe2+, Cu2+

  • C.

    Zn2+

  • D.

    Cu2+.

Câu 18 :

Sức điện động chuẩn lớn nhất của pin Galvani thiết lập từ hai cặp oxi hóa – khử trong các cặp trên là

  • A.

    1,24V

  • B.

    1,56V

  • C.

    1,60V

  • D.

    0,93V

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Một nhóm học sinh tìm hiểu quá trình thu hồi kim loại đồng (copper) bằng phương pháp điện phân từ một đồng xu làm bằng hợp kim Cu-Zn chứa khoảng 95% đồng về khối lượng. Giả thuyết của nhóm học sinh là "khi điện phân, chỉ có tạp chất trong đồng xu tan hết vào trong dung dịch, còn lại sẽ là đồng tinh khiết". Để kiểm tra giả thuyết này, nhóm học sinh đã thực hiện thí nghiệm như sau:

·      Cân để xác định khối lượng ban đầu của đồng xu (2,23 gam) và thanh đồng tinh khiết (2,55 gam).

·      Nối đồng xu với một điện cực và thanh đồng tinh khiết với điện cực còn lại của nguồn điện một chiều, rồi nhúng vào bình điện phân chứa dung dịch copper(II) sulfate.

·      Điện phân ở hiệu điện thế phù hợp.

·      Sau một thời gian điện phân, làm khô, rồi cân để xác định lại khối lượng của đồng xu và thanh đồng tinh khiết, thấy khối lượng đồng xu là 1,94 gam và khối lượng thanh đồng là ml  gam.

a) Trong thí nghiệm trên, đồng xu được nối với cực dương, thanh đồng tinh khiết được nối với cực âm của nguồn điện.

Đúng
Sai

b) Giá trị của mlớn hơn 2,55.

Đúng
Sai

c) Ở cực dương xảy ra quá trình khử.

Đúng
Sai

d) Do khối lượng của đồng xu giảm, nên giả thuyết ban đầu của nhóm học sinh là đúng.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Enzyme amylase là một protein có khả năng xúc tác cho phản ứng thủy phân tinh bột. Hoạt tính xúc tác của enzyme càng cao thì phản ứng thủy phân tinh bột diễn ra càng nhanh. Hoạt tính xúc tác của enzyme phụ thuộc vào các yếu tố như nhiệt độ, Một nhóm học sinh dự đoán " pH càng tăng thì hoạt tính xúc tác của enzyme amylase càng cao". Từ đó, học sinh tiến hành thí nghiệm ở nhiệt độ không đổi nhưng thay đổi pH của môi trường để kiểm tra dự đoán trên như sau:

Buớc 1: Thêm 2,0 mL dung dịch một loại enzyme amylase vào một ống nghiệm chứa 5,0 mL dung dịch có vai trò duy trì ổn định pH bằng.

Buớc 2: Thêm tiếp dung dịch tinh bột vào ống nghiệm trên, lắc đều.

Buớc 3: Sau khoảng mỗi 10 giây, dùng ống hút lấy 1-2 giọt hỗn hợp phản ứng trong ống nghiệm và cho vào đĩa sứ chứa sẵn dung dịch iodine, quan sát để từ đó xác định thời gian tinh bột thủy phân hết.

Lặp lại thí nghiệm theo ba bước trên, chỉ thay đổi pH dung dịch trong Bước 1 lần lượt là 6; 7; 8; 9

Nhóm học sinh ghi lại kết quả thời gian (giây) mà tinh bột thủy phân hết trong môi trường pH = 5; 6; 7; 8; 9 và vẽ đồ thị như hình bên:

a) Ở Bước 3, nếu dung dịch iodine chuyển sang màu xanh tím nghĩa là tinh bột thủy phân hết.

Đúng
Sai

b) Theo số liệu thu được, phản ứng thủy phân tinh bột ở ở pH = 9 diễn ra chậm hơn ở pH = 8.

Đúng
Sai

c) Ở các giá trị pH nghiên cứu, hoạt tính xúc tác của enzyme amylase cao nhất tại pH = 7.

Đúng
Sai

d) Từ kết quả thí nghiệm, kết luận được hoạt tính xúc tác của enzyme amylase tăng khi pH tăng.

Đúng
Sai
Câu 3 :

Một học sinh tiến hành tổng hợp isoamyl acetate (thành phần chính của dầu chuối) từ acetic acid và isoamyl alcohol theo phương trình hóa học sau:

Sau thí nghiệm, tiến hành phân tách sản phẩm. Ghi phổ hồng ngoại của acetic acid, isoamyl alcohol và isoamyl acetate. Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng như sau:

a) Phản ứng tổng hợp trong thí nghiệm này là phản ứng thủy phân ester.

Đúng
Sai

b) Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ ở 3350 cm-1 là phổ của isoamyl alcohol.

Đúng
Sai

c) Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ ở 1750 cm-1 mà không có số sóng hấp thụ đặc trưng của liên kết O-H là phổ của isoamyl acetate.

Đúng
Sai

d) Dựa vào phổ hồng ngoại, phân biệt được acetic acid, isoamyl alcohol và isoamyl acetate.

Đúng
Sai
Câu 4 :

Muối CoCl2 khan có màu xanh. Hòa tan một lượng muối này vào nước, thu được dung dịch màu hồng (có chứa phức chất X). Nhúng mảnh giấy lọc vào dung dịch này, sấy khô, thu được mảnh giấy có màu xanh (giấy Y). Giấy Y được sử dụng làm giấy chỉ thị để phát hiện nước.

a) CoCllà hợp chất của kim loại chuyển tiếp.

Đúng
Sai

b) Phức chất X không chứa phối tử aqua (phối tử H2O).

Đúng
Sai

c) Trong phức chất X, liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử là liên kết ion.

Đúng
Sai

d) Khi nhỏ giọt nước lên giấy Y, giấy Y chuyển màu.

Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Trong công nghiệp, kim loại nhôm (aluminium, Al) được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy aluminium oxide. Biết hiệu suất của quá trình chuyển hóa Al2O3 thành Al là 95,4%. Để sản xuất 5,4 tấn Al cần sử dụng bao nhiêu tấn nguyên liệu Al2O3 (làm tròn đến hàng phần mười)?

Đáp án:

Câu 2 :

Đun nóng một loại mỡ động vật với dung dịch KOH, sản phấm thu được có chứa muối potassium stearate (C17H35COOK). Phân tử khối của potassium stearate là bao nhiêu?

Đáp án:

Câu 3 :

Cho phương trình hóa học của các phản ứng được đánh số thứ tự từ 1 tới 4 dưới đây:

Gán số thứ tự phương trình hóa học của các phản ứng theo tên gọi: lên men rượu, thủy phân, lên men lactic, tráng gương và sắp xếp theo trình tự thành dãy số (ví dụ: 1234, 4321, …)

Đáp án:

Câu 4 :

Có tổng số bao nhiêu đồng phân cấu tạo amine bậc 1 và bậc 2 ứng với công thức phân tử C4H11N?

Đáp án:

Câu 5 :

Trong một nhà máy sản xuất ammonia theo quy trình Haber, giai đoạn sản xuất khí hydrogen bằng phản ứng của methane và nước được thực hiện theo phương trình hóa học (1) như sau:

(1) CH4(g) + H2O(g) ⟶ CO(g) + 3H2(g)

Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt mạnh. Lượng nhiệt này được cung cấp từ quá trình đốt cháy hoàn toàn khí methane theo phương trình hóa học (2):

(2) CH4(g) +2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(g)

Xét các phản ứng ở điều kiện chuẩn và hiệu suất chuyển hóa của methane là 100%. Tính khối lượng khí methane (theo tấn, làm tròn đến hàng phần trăm) cần thiết để sản xuất 0,30 tấn H2(g) trong giai đoạn trên. Biết 90% lượng nhiệt tỏa ra từ phản ứng (2) được cung cấp cho phản ứng (1) và các giá trị nhiệt tạo thành ((\({\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\)) của các chất ở điều kiện chuẩn được cho trong bảng sau:

 

Đáp án:

Câu 6 :

Khi bảo quản trong phòng thí nghiệm, muối Mohr (FeSO4 (NH4)2SO.6H2O) hút ẩm và bị oxi hóa một phần bởi O2 trong không khí thành hỗn hợp X. Để xác định phần trăm khối lượng muối Mohr trong X, tiến hành hòa tan hoàn toàn 2,656 gam X trong nước rồi pha thành 100,0 mL dung dịch Y. Chuẩn độ 10,00 mL dung dịch Y (trong môi trường sulfuric acid loãng, dư) bằng dung dịch KMnO4 nồng độ 0,012 M đến khi xuất hiện màu hồng nhạt thì dừng. Lặp lại thí nghiệm chuẩn độ thêm 2 lần nữa. Thể tích trung bình của dung dịch KMnO4 sau 3 lần chuẩn độ là 9,72 mL. Phần trăm khối lượng của muối Mohr trong X là a %. Tính giá trị của a (làm tròn đến hàng phần mười).

Đáp án:

Lời giải và đáp án

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

"Ăn mòn hóa học là quá trình ...(1)..., trong đó các electron của ...(2)... chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường". Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là

  • A.

    oxi hóa - khử, kim loại.

  • B.

    khử, kim loại.

  • C.

    oxi hoá, ion kim loại.    

  • D.

    oxi hóa - khử, ion kim loại.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khái niệm ăn mòn hóa học.

Lời giải chi tiết :

Từ cần điền là (1) oxi hóa – khử

(2) kim loại.

Chọn A.

Câu 2 :

Thành phần chính của baking soda là NaHCO3. Tên của hợp chất này là

  • A.

    sodium hydrogencarbonate.

  • B.

    sodium carbonate.

  • C.

    sodium carbonate.       

  • D.

    potassium hydrogencarbonate.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muối đặc trưng của kim loại kiềm

Lời giải chi tiết :

Tên của hợp chất này là sodium hydrogencarbonate.

Chọn A.

Câu 3 :

Polychloroprene có công thức là

  • A.

    \({( - C{H_2} - C{H_2} - )_n}\).

  • B.

    \({( - C{H_2} - CH = CH - C{H_2} - )_n}\).

  • C.

    \({( - C{H_2} - CHCl - )_n}\).

  • D.

    \({( - C{H_2} - CCl = CH - C{H_2} - )_n}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Công thức và danh pháp của polymer.

Lời giải chi tiết :

Polychloroprene là danh pháp của polymer có công thức là 

\({( - C{H_2} - CCl = CH - C{H_2} - )_n}\).

Chọn D.

Câu 4 :

Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa

  • A.

    các cation kim loại và các electron hóa trị tự do trong tinh thể kim loại.

  • B.

    các cation và các anion trong tinh thể kim loại.

  • C.

    các electron hoá trị trong tinh thể kim loại.

  • D.

    các nguyên tử trong tinh thể kim loại.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khái niệm liên kết kim loại.

Lời giải chi tiết :

Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các cation kim loại và các electron hóa trị tự do trong tinh thể kim loại.

Chọn A.

Câu 5 :

Nguyên tố natri (sodium, Na) có số hiệu nguyên tử là 11 . Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của ion \({\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }\)là

  • A.

    \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^1}\).

  • B.

    \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}\).            

  • C.

    \(1{s^2}2{s^2}2{p^5}\).             

  • D.

    \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cấu hình electron của nguyên tử và ion.

Lời giải chi tiết :

Cấu hình electron của nguyên tử sodium là \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^1}\).

Na → Na+ 1e

Cấu hình của ion Na+là \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}\).

Chọn B.

Câu 6 :

Hóa chất nào sau đây không sử dụng để làm mềm nước cứng tạm thời?

  • A.

    Na2CO3.

  • B.

    Na3PO4.

  • C.

    Ca(OH)2.

  • D.

    HCl.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thành phần của nước cứng tạm thời và phương pháp làm mềm nước cứng.

Lời giải chi tiết :

HCl không làm kết tủa được các ion Ca2+ và Mg2+ tự do trong nước cứng.

Chọn D.

Câu 7 :

Nhiệt độ tự bốc cháy là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất khí quyển mà chất cháy tự cháy trong không khí dù không cần tiếp xúc với nguồn lửa. Khi nhà kho chứa các đồ vật làm bằng nhựa poly(vinyl chloride) (PVC) bị cháy sẽ tạo nên khói đám cháy có nhiệt độ rất cao và chứa các khí như HCl, CO,…Trong khi di chuyển ra xa đám cháy, cần cúi thấp người, đồng thời dùng khăn ướt che mũi và miệng. Cho các phát biểu sau:

(a) Khăn ướt không có tác dụng hạn chế khí HCl đi vào cơ thể.

(b) Việc cúi thấp người nhằm tránh khói đám cháy (có xu hướng bốc lên cao).

(c) Khói từ đám cháy nhựa PVC độc hại hơn khói từ đám cháy các đồ vật làm bằng gỗ.

(d) Việc sử dụng nước để chữa cháy nhằm mục đích hạ nhiệt độ đám cháy thấp hơn nhiệt độ tự bốc cháy của PVC.

Các phát biểu đúng là

  • A.

    (a), (b), (c).

  • B.

    (a), (b), (d).

  • C.

    (b), (c), (d).

  • D.

    (a), (c), (d).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào thông tin được đề bài cung cấp.

Lời giải chi tiết :

(a) sai, vì dùng khăn ướt có thể hạn chế được việc hít trực tiếp khói vào đám cháy vào cơ thể.

(b) đúng, vì khi khói đám cháy bốc lên cao thì phần không khí ở phía dưới sẽ chứa ít khói độc hại hơn.

(c) đúng.

(d) đúng.

Chọn C.

Câu 8 :

Trong quá trình trồng trột, người nông dân được khuyến cáo không bón vôi sống (thành phần chính là CaO) cùng với phân đạm ammonium. Nguyên nhân của khuyến cáo này là

  • A.

    thất thoát đạm vì giải phóng ammonia.

  • B.

    tạo thành hỗn hợp gây cháy nổ.

  • C.

    tạo acid làm ảnh hưởng tới cây trồng. 

  • D.

    làm tăng độ chua của đất.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phản ứng hóa học của ammonia.

Lời giải chi tiết :

Trong quá trình trồng trọt, khi bón vôi sống vào đất, vôi sống sẽ hòa tan với nước trong đất để tạo thành Ca(OH)2 theo phương trình hóa học: CaO + H2O ⟶ Ca(OH)2

Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-

\(NH_4^ + {\rm{ \;}} + O{H^ - } \to N{H_3} \uparrow {\rm{ \;}} + {H_2}O\)

Chọn A.

Câu 9 :

Phổ khối lượng (MS) là phương pháp hiện đại để xác định phân tử khối của các hợp chất hữu cơ. Kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là 74. Chất X có thể là

  • A.

    acetic acid.

  • B.

    methyl acetate.

  • C.

    acetone.

  • D.

    trimethylamine.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Viết công thức hóa học của các chất đã cho trong đáp án rồi tính phân tử khối của các hợp chất này.

Lời giải chi tiết :

- Đáp án A: \(C{H_3}COOH{\mkern 1mu} (M = 60{\mkern 1mu} amu)\) ⟹ Loại.

- Đáp án B\(C{H_3}COOC{H_3}(M = 74{\mkern 1mu} amu)\) ⟹ Đáp án đúng.

- Đáp án C: \(C{H_3}COC{H_3}(M = 58{\mkern 1mu} amu)\)  Loại.

- Đáp án D: (CH3)3N (M = 59 amu) ⟹ Loại.

Chọn B.

Câu 10 :

Phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm còn được gọi là phản ứng

  • A.

    ester hóa.

  • B.

    xà phòng hóa.

  • C.

    trung hòa.

  • D.

    trùng ngưng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của ester.

Lời giải chi tiết :

Phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa

Chọn B.

Câu 11 :

Công thức cấu tạo thu gọn của dimethylamine là

  • A.

    CH3 – NH2.

  • B.

    CH3 – NH – CH3.

  • C.

    CH3 – NH – CH2 – CH3.

  • D.

    CH– CH2 – NH2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức cấu tạo của amine.

Lời giải chi tiết :

Dimethylamine là amine bậc 2 có công thức cấu tạo thu gọn: CH3 – NH – CH3

Chọn B.

Câu 12 :

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccharide?

  • A.

    Glucose

  • B.

    Saccharose      

  • C.

    Maltose

  • D.

    Cellulose.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phân loại carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

Monosaccharíe bao gồm glucose và fructose.

Chọn A.

Câu 13 :

Phương trình hóa học của phản ứng hydrate hóa ethylene để điều chế ethanol là:

Giải đoạn (1) trong cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau:

Nhận định nào sau đây không đúng?

  • A.

    Phản ứng hydrate hóa ethylene là phản ứng cộng.        

  • B.

    Trong giai đoạn (1) có sự phân cắt liên kết π.

  • C.

    Trong giai đoạn (1) có sự hình thành liên kết σ.

  • D.

    Trong phân tử ethylene có 6 liên kết σ.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của ethylene

Lời giải chi tiết :

A đúng

B đúng

C đúng

D sai, vì trong phân tử ethylene có 6 liên kết σ.

Chọn D.

Câu 14 :

Tên gọi của ester C2H5COOCH

  • A.

    ethyl acetate

  • B.

    methyl propionate.       

  • C.

    ethyl propionate.

  • D.

    methyl acetate.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc gọi tên của ester.

Lời giải chi tiết :

C2H5COOCH3 có tên là methyl propionate.

Chọn B.

Câu 15 :

“Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm chức …(1)… và nhóm …(2)…”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là

  • A.

    carboxyl ( - COOH), amino ( - NH2)

  • B.

    carboxyl (-COOH), hydroxyl (-OH).

  • C.

    hydroxyl (-OH), amino (-NH2)

  • D.

    carbonyl (-CO-), carboxyl (-COOH).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của amino acid.

Lời giải chi tiết :

(1) carboxyl (-COOH); (2) amino (-NH2)

Câu 16 :

Hisidine là một trong những amino acid thiết yếu đối với cơ thể con người. Với mỗi môi trường có giá trị pH bằng 4,0; 7,6; 12,0, coi histidine chỉ tồn tại ở dạng cho dưới đây:

Trong quá trình điện di, ion sẽ di chuyển về điện cực trái dấu với ion.

Cho các nhận định sau về quá trình điện di của histidine:

(a) Với môi trường pH = 7,6 thì dạng (II) hầu như không dịch chuyển về các điện cực

(b) Với môi trường pH = 4,0 thì dạng (I) di chuyển về phía cực âm.

(c) Với môi trường pH = 12,0 thì dạng (III) di chuyển về phía cực dương

(d) Với môi trường pH = 7,6 thì dạng (II) di chuyển về phía cực âm

Các nhận định đúng là

  • A.

    (a), (b), (c).

  • B.

    (a), (c), (d).

  • C.

    (b), (c), (d).        

  • D.

    (a), (b), (c).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào phương trình điện di của amino acid.

Lời giải chi tiết :

Histidine có tính lưỡng cực vì vậy khi di chuyển đến các môi trường pH khác nhau, các dạng tồn tại sẽ di chuyển về phía điện cực trái dấu với ion.

(a) đúng

(b) đúng

(c) đúng

(d) sai, với môi trường pH = 7,6 (môi trường trung tính) thì dạng (II) hầu như không dịch chuyển về các điện cực

Chọn D.

Câu 17 :

Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử như sau:

Trong số các ion kim loại gồm Fe2+, Cu2+ và Zn2+, ở điều kiện chuẩn ion nào có tính oxi hóa yếu hơn Ag+, nhưng mạnh hơn Pb2+?

  • A.

    Fe2+, Cu2+, Zn2+

  • B.

    Fe2+, Cu2+

  • C.

    Zn2+

  • D.

    Cu2+.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào ý nghĩa của thế điện cực chuẩn.

Lời giải chi tiết :

Thế điện cực chuẩn càng dương (càng lớn) tính oxi hóa càng mạnh, tính khử càng yếu. Các ion có tính oxi hóa yếu hơn Ag+ nhưng mạnh hơn Pb2+ là Cu2+

Chọn D.

Câu 18 :

Sức điện động chuẩn lớn nhất của pin Galvani thiết lập từ hai cặp oxi hóa – khử trong các cặp trên là

  • A.

    1,24V

  • B.

    1,56V

  • C.

    1,60V

  • D.

    0,93V

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính sức điện động của pin.

Lời giải chi tiết :

Sức điện động chuẩn lớn nhất của pin Galvani thiết lập từ điện cực Zn2+/Zn và Ag+/Ag:

\(E_{Zn - Ag}^o = E_{A{g^ + }/Ag}^o - E_{Z{n^{2 + }}/Zn}^o = 0,8 - ( - 0,76) = 1,56V\)

Chọn B.

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Một nhóm học sinh tìm hiểu quá trình thu hồi kim loại đồng (copper) bằng phương pháp điện phân từ một đồng xu làm bằng hợp kim Cu-Zn chứa khoảng 95% đồng về khối lượng. Giả thuyết của nhóm học sinh là "khi điện phân, chỉ có tạp chất trong đồng xu tan hết vào trong dung dịch, còn lại sẽ là đồng tinh khiết". Để kiểm tra giả thuyết này, nhóm học sinh đã thực hiện thí nghiệm như sau:

·      Cân để xác định khối lượng ban đầu của đồng xu (2,23 gam) và thanh đồng tinh khiết (2,55 gam).

·      Nối đồng xu với một điện cực và thanh đồng tinh khiết với điện cực còn lại của nguồn điện một chiều, rồi nhúng vào bình điện phân chứa dung dịch copper(II) sulfate.

·      Điện phân ở hiệu điện thế phù hợp.

·      Sau một thời gian điện phân, làm khô, rồi cân để xác định lại khối lượng của đồng xu và thanh đồng tinh khiết, thấy khối lượng đồng xu là 1,94 gam và khối lượng thanh đồng là ml  gam.

a) Trong thí nghiệm trên, đồng xu được nối với cực dương, thanh đồng tinh khiết được nối với cực âm của nguồn điện.

Đúng
Sai

b) Giá trị của mlớn hơn 2,55.

Đúng
Sai

c) Ở cực dương xảy ra quá trình khử.

Đúng
Sai

d) Do khối lượng của đồng xu giảm, nên giả thuyết ban đầu của nhóm học sinh là đúng.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Trong thí nghiệm trên, đồng xu được nối với cực dương, thanh đồng tinh khiết được nối với cực âm của nguồn điện.

Đúng
Sai

b) Giá trị của mlớn hơn 2,55.

Đúng
Sai

c) Ở cực dương xảy ra quá trình khử.

Đúng
Sai

d) Do khối lượng của đồng xu giảm, nên giả thuyết ban đầu của nhóm học sinh là đúng.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào lí thuyết về điện phân.

Lời giải chi tiết :

a) đúng, vì thế điện cực của Zn2+/Zn trong đồng xu (Zn-Cu) âm hơn của Cu2+/Cu trong thanh Cu tinh khiết nên đồng xu được nối với cực dương và thanh đồng tinh khiết được nối cực âm.

b) đúng, sau khi điện phân khối lượng thanh đồng sẽ tăng thêm so với ban đầu do

Cu2+ + 2e → Cu

c) sai, ở cực dương là quá trình oxi hóa: Zn → Zn2+ + 2e

d) sai, 

Khối lượng đồng xu sau khi điện phân là 1,94 gam

Nên phần trăm khối lượng đồng tinh khiết trong đồng xu sau khi điện phân = 1,94.100%/2,23 = 87% < 95%

Do đó, Cu trong đồng xu đã tan một phần nên giả thiết của nhóm học sinh là sai

Câu 2 :

Enzyme amylase là một protein có khả năng xúc tác cho phản ứng thủy phân tinh bột. Hoạt tính xúc tác của enzyme càng cao thì phản ứng thủy phân tinh bột diễn ra càng nhanh. Hoạt tính xúc tác của enzyme phụ thuộc vào các yếu tố như nhiệt độ, Một nhóm học sinh dự đoán " pH càng tăng thì hoạt tính xúc tác của enzyme amylase càng cao". Từ đó, học sinh tiến hành thí nghiệm ở nhiệt độ không đổi nhưng thay đổi pH của môi trường để kiểm tra dự đoán trên như sau:

Buớc 1: Thêm 2,0 mL dung dịch một loại enzyme amylase vào một ống nghiệm chứa 5,0 mL dung dịch có vai trò duy trì ổn định pH bằng.

Buớc 2: Thêm tiếp dung dịch tinh bột vào ống nghiệm trên, lắc đều.

Buớc 3: Sau khoảng mỗi 10 giây, dùng ống hút lấy 1-2 giọt hỗn hợp phản ứng trong ống nghiệm và cho vào đĩa sứ chứa sẵn dung dịch iodine, quan sát để từ đó xác định thời gian tinh bột thủy phân hết.

Lặp lại thí nghiệm theo ba bước trên, chỉ thay đổi pH dung dịch trong Bước 1 lần lượt là 6; 7; 8; 9

Nhóm học sinh ghi lại kết quả thời gian (giây) mà tinh bột thủy phân hết trong môi trường pH = 5; 6; 7; 8; 9 và vẽ đồ thị như hình bên:

a) Ở Bước 3, nếu dung dịch iodine chuyển sang màu xanh tím nghĩa là tinh bột thủy phân hết.

Đúng
Sai

b) Theo số liệu thu được, phản ứng thủy phân tinh bột ở ở pH = 9 diễn ra chậm hơn ở pH = 8.

Đúng
Sai

c) Ở các giá trị pH nghiên cứu, hoạt tính xúc tác của enzyme amylase cao nhất tại pH = 7.

Đúng
Sai

d) Từ kết quả thí nghiệm, kết luận được hoạt tính xúc tác của enzyme amylase tăng khi pH tăng.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Ở Bước 3, nếu dung dịch iodine chuyển sang màu xanh tím nghĩa là tinh bột thủy phân hết.

Đúng
Sai

b) Theo số liệu thu được, phản ứng thủy phân tinh bột ở ở pH = 9 diễn ra chậm hơn ở pH = 8.

Đúng
Sai

c) Ở các giá trị pH nghiên cứu, hoạt tính xúc tác của enzyme amylase cao nhất tại pH = 7.

Đúng
Sai

d) Từ kết quả thí nghiệm, kết luận được hoạt tính xúc tác của enzyme amylase tăng khi pH tăng.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào lí thuyết về tinh bột kết hợp dữ liệu đoạn văn.

Lời giải chi tiết :

a) sai, vì ở bước 3 nếu dung dịch iodine chuyển sang màu xanh tím nghĩa là tinh bột chưa bị thủy phân hết.

b) sai, vì theo số liệu thu được, phản ứng thủy phân tinh bột ở pH = 9 diễn ra chậm hơn ở pH = 8 do thời gian tinh bột thủy phân ở pH = 9 lớn hơn ở pH = 8.

c) đúng, vì thời gian phản ứng thủy phân tinh bột hết là nhỏ nhất trong các môi trường pH.

d) sai, vì từ kết quả thí nghiệm, kết luận được hoạt tính xúc tác của enzyme amylase phụ thuộc vào pH môi trường. Từ pH 5 - 7 thì tốc độ phản ứng tăng, từ pH 7 - 9 tốc độ phản ứng giảm.

Câu 3 :

Một học sinh tiến hành tổng hợp isoamyl acetate (thành phần chính của dầu chuối) từ acetic acid và isoamyl alcohol theo phương trình hóa học sau:

Sau thí nghiệm, tiến hành phân tách sản phẩm. Ghi phổ hồng ngoại của acetic acid, isoamyl alcohol và isoamyl acetate. Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng như sau:

a) Phản ứng tổng hợp trong thí nghiệm này là phản ứng thủy phân ester.

Đúng
Sai

b) Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ ở 3350 cm-1 là phổ của isoamyl alcohol.

Đúng
Sai

c) Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ ở 1750 cm-1 mà không có số sóng hấp thụ đặc trưng của liên kết O-H là phổ của isoamyl acetate.

Đúng
Sai

d) Dựa vào phổ hồng ngoại, phân biệt được acetic acid, isoamyl alcohol và isoamyl acetate.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Phản ứng tổng hợp trong thí nghiệm này là phản ứng thủy phân ester.

Đúng
Sai

b) Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ ở 3350 cm-1 là phổ của isoamyl alcohol.

Đúng
Sai

c) Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ ở 1750 cm-1 mà không có số sóng hấp thụ đặc trưng của liên kết O-H là phổ của isoamyl acetate.

Đúng
Sai

d) Dựa vào phổ hồng ngoại, phân biệt được acetic acid, isoamyl alcohol và isoamyl acetate.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào lí thuyết về ester.

Lời giải chi tiết :

a) sai, đây là phản ứng ester hóa.

b) đúng, vì phổ của alcohol từ 3650-3200 cm-1

c) đúng, vì cả ester và carboxylic acid và đều có nhóm C=O nhưng nếu có thêm số sóng hấp thụ đặc trưng của liên kết O-H thì sẽ là carboxylic acid.

d) đúng, vì acetic acid sẽ vừa có số sóng đặc trưng của C=O và O-H; isoamyl alcohol chỉ có số sóng đặc trưng của O-H, isoamyl acetate chỉ có số sóng đặc trưng của C=O.

Câu 4 :

Muối CoCl2 khan có màu xanh. Hòa tan một lượng muối này vào nước, thu được dung dịch màu hồng (có chứa phức chất X). Nhúng mảnh giấy lọc vào dung dịch này, sấy khô, thu được mảnh giấy có màu xanh (giấy Y). Giấy Y được sử dụng làm giấy chỉ thị để phát hiện nước.

a) CoCllà hợp chất của kim loại chuyển tiếp.

Đúng
Sai

b) Phức chất X không chứa phối tử aqua (phối tử H2O).

Đúng
Sai

c) Trong phức chất X, liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử là liên kết ion.

Đúng
Sai

d) Khi nhỏ giọt nước lên giấy Y, giấy Y chuyển màu.

Đúng
Sai
Đáp án

a) CoCllà hợp chất của kim loại chuyển tiếp.

Đúng
Sai

b) Phức chất X không chứa phối tử aqua (phối tử H2O).

Đúng
Sai

c) Trong phức chất X, liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử là liên kết ion.

Đúng
Sai

d) Khi nhỏ giọt nước lên giấy Y, giấy Y chuyển màu.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào lí thuyết về phức chất.

Lời giải chi tiết :

a) đúng, vì Co là kim loại chuyển tiếp.

b) sai, vì X là phức CoCl2.6 H2O.

c) sai, vì liên kết giữa liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử là liên kết cho-nhận.

d) đúng, vì CoCl2 khô sẽ có màu xanh, còn ướt sẽ có màu hồng.

Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Trong công nghiệp, kim loại nhôm (aluminium, Al) được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy aluminium oxide. Biết hiệu suất của quá trình chuyển hóa Al2O3 thành Al là 95,4%. Để sản xuất 5,4 tấn Al cần sử dụng bao nhiêu tấn nguyên liệu Al2O3 (làm tròn đến hàng phần mười)?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Sơ đồ sản xuất:

Lời giải chi tiết :

Sơ đồ sản xuất:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{{n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{1}{2}.{n_{Al}} = \frac{1}{2}.\frac{{5,4}}{{27}}{{.10}^3} = 100(kmol)}\\{ \Rightarrow {m_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{{100.102}}{{95,4\% }} = 10691(kg) \approx 10,7(\tan )}\end{array}\)

Đáp án: 10,7

Câu 2 :

Đun nóng một loại mỡ động vật với dung dịch KOH, sản phấm thu được có chứa muối potassium stearate (C17H35COOK). Phân tử khối của potassium stearate là bao nhiêu?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ.

Lời giải chi tiết :

Phân tử khối của potassium stearate (C17H35COOK) là 322 amu

Đáp án: 322

Câu 3 :

Cho phương trình hóa học của các phản ứng được đánh số thứ tự từ 1 tới 4 dưới đây:

Gán số thứ tự phương trình hóa học của các phản ứng theo tên gọi: lên men rượu, thủy phân, lên men lactic, tráng gương và sắp xếp theo trình tự thành dãy số (ví dụ: 1234, 4321, …)

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Tính chất hóa học của các hợp chất hữu cơ.

Lời giải chi tiết :

Câu 4 :

Có tổng số bao nhiêu đồng phân cấu tạo amine bậc 1 và bậc 2 ứng với công thức phân tử C4H11N?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào lí thuyết về viết đồng phân amine.

Lời giải chi tiết :

Các đồng phân amine bậc 1: CH3CH2CH2CH2NH2; CH3CH2(NH3)CH2CH3; CH3CH(CH3)CH2NH2; CH3C(CH3)2NH2

Các đồng phân amin bậc 2: CH3CH2CH2-NH-CH3; CH3-CH2-NH-CH2-CH3; CH3-CH(CH3)- NH- CH3

⟹ Có 4 đồng phân amine bậc 1 và 3 đồng phân amine bậc 2.

⟹ Tổng số đồng phân cấu tạo amine bậc 1 và bậc 2 là 7.

Câu 5 :

Trong một nhà máy sản xuất ammonia theo quy trình Haber, giai đoạn sản xuất khí hydrogen bằng phản ứng của methane và nước được thực hiện theo phương trình hóa học (1) như sau:

(1) CH4(g) + H2O(g) ⟶ CO(g) + 3H2(g)

Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt mạnh. Lượng nhiệt này được cung cấp từ quá trình đốt cháy hoàn toàn khí methane theo phương trình hóa học (2):

(2) CH4(g) +2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(g)

Xét các phản ứng ở điều kiện chuẩn và hiệu suất chuyển hóa của methane là 100%. Tính khối lượng khí methane (theo tấn, làm tròn đến hàng phần trăm) cần thiết để sản xuất 0,30 tấn H2(g) trong giai đoạn trên. Biết 90% lượng nhiệt tỏa ra từ phản ứng (2) được cung cấp cho phản ứng (1) và các giá trị nhiệt tạo thành ((\({\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\)) của các chất ở điều kiện chuẩn được cho trong bảng sau:

 

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào năng lượng của phản ứng hóa học.

Lời giải chi tiết :

\({\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\)(1) = \({\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\)(CO, g) - \({\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\)(H2O, g) - \({\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\)(CH4, g) = 205,9 (kJ)

\({\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\)(2) = \({\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\)(CO2, g) + 2\({\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\)(H2O, g) - \({\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\)(CH4, g) = -802,5 (kJ)

Lượng nhiệt thu vào của phản ứng (1) khi điều chế 0,3 tấn hyderogen = \(\frac{{0,3.205,9}}{{2.3}} = 10,3\) (106 kJ)

⟹ Lượng nhiệt toả ra của phản ứng (2) = 10,3/0,9 = 11,4 ((106 kJ)

⟹ Số mol khí methane PT (2) = 11,4.106/802,5 = 14,2.10(mol)

Khối lượng khí methane ở PT(1) + (2) = (14,2.10+ 0,15.106/3).16 = 1,03 (tấn)

Câu 6 :

Khi bảo quản trong phòng thí nghiệm, muối Mohr (FeSO4 (NH4)2SO.6H2O) hút ẩm và bị oxi hóa một phần bởi O2 trong không khí thành hỗn hợp X. Để xác định phần trăm khối lượng muối Mohr trong X, tiến hành hòa tan hoàn toàn 2,656 gam X trong nước rồi pha thành 100,0 mL dung dịch Y. Chuẩn độ 10,00 mL dung dịch Y (trong môi trường sulfuric acid loãng, dư) bằng dung dịch KMnO4 nồng độ 0,012 M đến khi xuất hiện màu hồng nhạt thì dừng. Lặp lại thí nghiệm chuẩn độ thêm 2 lần nữa. Thể tích trung bình của dung dịch KMnO4 sau 3 lần chuẩn độ là 9,72 mL. Phần trăm khối lượng của muối Mohr trong X là a %. Tính giá trị của a (làm tròn đến hàng phần mười).

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

5Fe2+ + MnO4- + 8H+ → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O.

Lời giải chi tiết :

Trong 10 mL dung dịch Y

Bảo toàn electron: nFe2+ = 5nKMnO4

⟹ nFe2+ = 5.0,012.9,72 = 5,8.10-4 (mol)

⟹ Mol Fe trong 100 mL dung dịch Y = 5,8.10-3 (mol) = nmuối Mohr

⟹ Khối lượng muối Mohr = 5,8.10-4 .392 = 2,286 (gam)

Phần trăm khối lượng của muối Mohr trong X = 2,286.100%/2,656 = 86,1%