Đề số 28 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
Đề thi vào lớp 10 môn Toán - Đề số 28 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề bài
Câu 1 (2 điểm):
Giải phương trình và hệ phương trình:
1)3x+12−x=1
2){3x=17−yx−2y=1
Câu 2 (2 điểm):
1) Tìm m để phương trình d1:y=(m2+1)x+2m−3 cắt đường thẳng d:y=x−3 tại điểm A có hoành độ bằng −1.
2) Rút gọn biểu thức A=(1x+√x−1√x+1):√x−1x+2√x+1+1 với x>0,x≠1.
Câu 3 (2 điểm):
1) Quãng đường Hải Dương – Hạ Long dài 100km. Một ô tô đi từ Hải Dương đến Hạ Long rồi nghỉ ở đó 8 giờ 20 phút, sau đó trở về Hải Dương hết tất cả 12 giờ. Tính vận tốc của ô tô lúc đi, biết vận tốc ô tô lúc về nhanh hơn vận tốc ô tô lúc đi 10 km/h.
2) Tìm m để phương trình x2−2mx+m2−2=0 (x là ẩn, m là tham số) có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thỏa mãn |x31−x32|=10√2.
Câu 4 (3 điểm):
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O đường kính BC. Kẻ AH vuông góc với BC (H thuộc BC), gọi M, N lần lượt là hình chiếu vuông góc của H trên AB và AC.
1) Chứng minh AC2=CH.CB.
2) Chứng minh tứ giác BCNM nội tiếp và AC.BM+AB.CN=AH.BC.
3) Đường thẳng đi qua A cắt tia HM tại E và cắt tia đối của tia NH tại F. Chứng minh BE // CF.
Câu 5 (1 điểm):
Cho phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) có hai nghiệm x1,x2 thỏa mãn 0≤x1≤x2≤2. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức L=3a2−ab+ac5a2−3ab+b2.
Lời giải chi tiết
Câu 1:
1)3x+12−x=1⇔3x+1−2x=2⇔x=1.
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất: x=1.
2){3x=17−yx−2y=1⇔{3x+y=17x−2y=1⇔{3x+y=173x−6y=3⇔{7y=14x=2y+1⇔{y=2x=2.2.+1⇔{x=5y=2.
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y)=(5;2).
Câu 2:
1) Tìm m để phương trình d1:y=(m2+1)x+2m−3 cắt đường thẳng d:y=x−3 tại điểm A có hoành độ bằng −1.
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng đã cho là:
(m2+1)x+2m−3=x−3⇔m2x+2m=0.(∗)
Hai đường thẳng cắt nhau tại điểm A có hoành độ bằng −1 thì x=−1 là nghiệm của phương trình (*). Khi đó:
(∗)⇔−m2+2m=0⇔m(m−2)=0⇔[m=0m−2=0⇔[m=0m=2.
Vậy m=0 hoặc m=2.
2) Rút gọn biểu thức A=(1x+√x−1√x+1):√x−1x+2√x+1+1 với x>0,x≠1.
Điều kiện: x>0,x≠1.
A=(1x+√x−1√x+1):√x−1x+2√x+1+1=(1√x(√x+1)−1√x+1):√x−1(√x+1)2+1=1−√x√x(√x+1).(√x+1)2√x−1+1=−√x+1√x+1=−√x−1+√x√x=−1√x.
Câu 3:
1) Quãng đường Hải Dương – Hạ Long dài 100km. Một ô tô đi từ Hải Dương đến Hạ Long rồi nghỉ ở đó 8 giờ 20 phút, sau đó trở về Hải Dương hết tất cả 12 giờ. Tính vận tốc của ô tô lúc đi, biết vận tốc ô tô lúc về nhanh hơn vận tốc ô tô lúc đi 10 km/h.
Gọi vận tốc của ô tô lúc đi là x(km/h),(x>0).
Khi đó vận tốc lúc về của ô tô là: x+10(km/h).
Thời gian ô tô đi từ Hải Dương đến Hạ Long là: 100x(h).
Thời gian ô tô đi từ Hạ Long về Hải Dương là: 100x+10(h).
Đổi 8 giờ 20 phút =253 giờ.
Theo đề bài ta có phương trình:
100x+253+100x+10=12⇔100x+100x+10−113=0⇔300(x+10)+300x−11x(x+10)=0⇔600x+3000−11x2−110x=0⇔11x2−490x−3000=0⇔(x−50)(11x+60)=0⇔[x−50=011x+60=0⇔[x=50(tm)x=−6011(ktm).
Vậy vận tốc của ô tô lúc đi là 50km/h.
2) Tìm m để phương trình x2−2mx+m2−2=0 (x là ẩn, m là tham số) có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thỏa mãn |x31−x32|=10√2.
Phương trình có hai nghiệm phân biệt ⇔Δ′>0⇔m2−m2+2>0⇔2>0∀m
⇒ Phương trình luôn có hai nghiệm x1,x2 với mọi m.
Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có: {x1+x2=2mx1x2=m2−2.
Theo đề bài ta có: |x31−x32|=10√2
⇔|(x1−x2)(x21+x1x2+x22)|=10√2⇔|(x1−x2)[(x1+x2)2−x1x2]|=10√2⇔|(x1−x2)[(x1+x2)2−x1x2]|2=200⇔(x1−x2)2[(x1+x2)2−x1x2]2=200⇔[(x1+x2)2−4x1x2][(x1+x2)2−x1x2]2=200⇔[4m2−4(m2−2)][4m2−m2+2]2=200⇔8(3m2+2)2=200⇔(3m2+2)2=25⇔3m2+2=5(do3m2+2>0∀m)⇔m2=1⇔m=±1.
Vậy m=±1 thỏa mãn bài toán.
Câu 4:
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O đường kính BC. Kẻ AH vuông góc với BC (H thuộc BC), gọi M, N lần lượt là hình chiếu vuông góc của H trên AB và AC.
1) Chứng minh AC2=CH.CB.
Xét đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC có đường kính BC ta có:
^BAC là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn ⇒^BAC=900⇒ ΔABC vuông tại A.
Xét tam giác ABC có đường cao ta có:
AC2=CH.CB (hệ thức lượng trong tam giác vuông). (đpcm)
2) Chứng minh tứ giác BCNM nội tiếp và AC.BM+AB.CN=AH.BC.
+) Ta có ANHM là hình chữ nhật do có 3 góc vuông.
⇒AN//MH,AM//HN.
⇒^MAH=^AMN (tính chất).
Lại có
Xét tứ giác BCNM ta có: ^MBC=^ANM(cmt)
⇒BMNC là tứ giác nội tiếp (góc trong tại một đỉnh bằng góc ngoài tại đỉnh đối diện).
+) Xét ΔBMH và ΔAHC ta có:
^MBH=^HAC(cùng phụ với ^ACH)
^BMH=^AHC=900⇒ΔBMH∼ΔAHC(g−g)⇒BMAH=BHAC⇔AC.BM=AH.BH.
Xét ΔCNH và ΔBAH ta có:
^NCH=^BAH (cùng phụ với ^ABH)
^CNH=^AHB=900⇒ΔCNH∼ΔAHB(g−g)⇒CNAH=CHAB⇒AB.CN=AH.CH.
⇒AC.BM+AB.CN=AH.BH+AH.CH=AH(BH.CH)=AH.BC(dpcm)
3) Đường thẳng đi qua A cắt tia HM tại E và cắt tia đối của tia NH tại F. Chứng minh BE // CF.
Ta có :
ΔANF∼ΔEMA(g−g)
⇒ANME=NFAM⇒AN.AM=NF.ME(1)
Lại có : ΔBMH∼ΔHNC(g−g)⇒BMHN=MHNC⇒BM.NC=MH.HN(2)
Mặt khác AM.AN=MH.NH(AM=NH;AN=MH)(3)
Từ (1) , (2), (3) suy ra NF.ME=BM.NC⇒NFNC=BMME ⇒MENC=BMNF
Mà ^BME=^CNF=900
Suy ra ΔBME∼ΔFNC(c−g−c) ⇒^CFN=^EBM
Ta lại có ^NFA=^MEA(DoAB∥HF)
Nên ta có : ^CFE+^BEF=^CFN+^NFA+^BEF=^EBM+^MAE+^BEF⇒^CFE+^BEF=^EBA+^BAE+^BEF=1800
(Theo định lý tổng ba góc trong tam giác EBA).
Vậy BE//CF
Câu 5:
Phương trình có hai nghiệm x1,x2 thỏa mãn 0≤x1≤x2≤2
⇔{Δ≥0af(0)≥0af(2)≥0S2>0S2<2⇔{b2−4ac>0ac≥0a(4a+2b+c)≥0−b2a>0−b2a<2⇔{b2≥4acac≥0a(4a+2b+c)≥0b2a<04a+b2a>0.
Theo hệ thức Vi-ét ta có: {x1+x2=−bax1x2=ca.
Theo đề bài ta có:
L=3a2−ab+ac5a2−3ab+b2=3−ba+ca5−3.ba+(ba)2(doa≠0)=3+(x1+x2)+x1x25+3(x1+x2)+(x1+x2)2(L>0∀0≤x1≤x2≤2)=3+x1+x2+x1x25+3x1+3x2+x21+x22+2x1x2.⇒1L=5+3x1+3x2+x21+x22+2x1x23+x1+x2+x1x2.
Vì 0≤x1≤x2≤2⇒{x21≤2x1x22≤2x2x1−2≤0x2−2≤0 ⇒{x21+x22≤2x1+2x2(x1−2)(x2−2)≥0.
⇒1L≤5+3x1+3x2+2x1+2x2+2x1x23+x1+x2+x1x2=5+5x1+5x2+2x1x23+x1+x2+x1x2=3x1x2+3x1+3x2+9−x1x2+2x1+2x2−43+x1+x2+x1x2=3(3+x1+x2+x1x2)−(x2−2)x1+2(x2−2)3+x1+x2+x1x2=3−(x2−2)(x1−2)3+x1+x2+x1x2≤3(do(x2−2)(x1−2)≥0)⇒0≤1L≤3⇔3L≥1⇔L≥13⇒MinL=13.
Dấu “=” xảy ra
⇔{x21=2x1x22=2x2(x1−2)(x2−2)=0⇔{x1(x1−2)=0x2(x2−2)=0[x1−2=0x2−2=0⇔[x1=2x2=2
⇔{[x1=0x1=2[x2=0x2=2[x1=2x2=2⇔[{x1=0x2=2{x1=2x2=0{x1=2x2=2.
Vậy MinL=13 khi (x1;x2)={(0;2),(2;0),(2;2)}.
Loigiaihay.com


- Đề số 29 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
- Đề số 30 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
- Đề số 31 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
- Đề số 32 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
- Đề số 33 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Xem ngay
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com
>> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY
Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 6
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 5
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 5
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 4
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 3
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 6
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 5
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 5
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 4
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 3