Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 7>
Hiện nay tuổi mẹ gấp 8 lần tuổi con. Bốn năm nữa tổng số tuổi của hai mẹ là 46 tuổi. Người ta dùng 150 viên gạch hình vuông có cạnh 60 cm ...
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. “Một trăm năm mươi triệu không trăm ba mươi sáu nghìn không trăm linh hai” được viết là:
A. 150 036 020 B. 105 063 020
C. 150 036 002 D. 105 063 002
Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 7m2 8cm2 = ………cm2
A. 78 B. 708 C. 7008 D. 70 008
Câu 3. Phân số nào sau đây bằng phân số $\frac{4}{7}$:
A. $\frac{6}{{21}}$ B. $\frac{9}{{21}}$ C. $\frac{{16}}{{28}}$ D. $\frac{{15}}{{21}}$
Câu 4: Một người đi xe máy đi từ Hà Nội đến Nam Định trong giờ đầu đi được $\frac{1}{4}$ quãng đường, giờ thứ hai đi được $\frac{5}{{12}}$ quãng đường. Hỏi xe máy cần đi thêm bao nhiêu phần quãng đường nữa để đến Nam Định.
A. $\frac{7}{{12}}$ B. $\frac{1}{3}$ C. $\frac{2}{5}$ D. $\frac{1}{2}$
Câu 5. Trong cuộc thi chạy 300 m có ba bạn tham gia là Lan, Mai và Hoa. Lan chạy hết 4 phút 15 giây, Mai chạy hết 150 giây, Hoa chạy hết $\frac{8}{3}$phút. Bạn giành chiến thắng trong cuộc thi là:
A. Lan B. Mai C. Hoa D. Lan và Hoa
Câu 6. Hai chị em Hà và An mua một chiếc mũ tặng mẹ. Hai chị em đưa cho người bán hàng 100 000 đồng. Người bán hàng trả lại hai chị em 12 000 đồng. Số tiền mua mũ là số tiền hai chị em cùng nhau góp lại. Chị Hà góp nhiều hơn em An 8 000 đồng. Hỏi Hà đã góp bao nhiêu tiền?
A. 54 000 đồng B. 46 000 đồng C. 48 000 đồng D. 40 000 đồng
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Tính:
a) $\left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{4}} \right):\frac{5}{4}$
b) $\frac{1}{2} \times \frac{5}{6} - \frac{3}{{14}}:\frac{6}{7}$
Câu 2. Bác Tư có một mảnh đất diện tích là 1020 m2. Bác dự tính $\frac{1}{4}$ diện tích đất bác làm ao cá, $\frac{2}{5}$diện tích bác trồng rau, còn lại bác để xây nhà. Hỏi diện tích bác xây nhà là bao nhiêu mét vuông?
Câu 3. Cô Hà mua 6 kg táo hết 375 000 đồng. Cô đưa cho người bán hàng một số tiền nhưng người bán hàng không có đủ tiền lẻ để trả lại. Vì vậy cô Hà đã lấy thêm 2 kg táo nữa cho đến hết số tiền vừa đưa. Hỏi cô Hà đã đưa cho người bán hàng bao nhiêu tiền?
Câu 4. Người ta dùng 150 viên gạch hình vuông có cạnh 60 cm để lát nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 9 m. Hỏi:
a) Diện tích căn phòng là bao nhiêu mét vuông?
b) Chiều rộng căn phòng là bao nhiêu mét?
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. “Một trăm năm mươi triệu không trăm ba mươi sáu nghìn không trăm linh hai” được viết là:
A. 150 036 020 B. 105 063 020
C. 150 036 002 D. 105 063 002
Phương pháp
Viết số lần lượt từ lớp triệu đến lớp nghìn, lớp đơn vị.
Cách giải
“Một trăm năm mươi triệu không trăm ba mươi sáu nghìn không trăm linh hai” được viết là:
150 036 002
Đáp án: C
Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 7m2 8cm2 = ………cm2
A. 78 B. 708 C. 7008 D. 70 008
Phương pháp
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 10 000 cm2
Cách giải
7m2 8cm2 = 70 000 cm2 + 8cm2 = 70 008 cm2
Đáp án: D
Câu 3. Phân số nào sau đây bằng phân số $\frac{4}{7}$:
A. $\frac{6}{{21}}$ B. $\frac{9}{{21}}$ C. $\frac{{16}}{{28}}$ D. $\frac{{15}}{{21}}$
Phương pháp:
Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Cách giải:
$\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 4}}{{7 \times 4}} = \frac{{16}}{{28}}$
Đáp án: C
Câu 4: Một người đi xe máy đi từ Hà Nội đến Nam Định trong giờ đầu đi được $\frac{1}{4}$ quãng đường, giờ thứ hai đi được $\frac{5}{{12}}$ quãng đường. Hỏi xe máy cần đi thêm bao nhiêu phần quãng đường nữa để đến Nam Định.
A. $\frac{7}{{12}}$ B. $\frac{1}{3}$ C. $\frac{2}{5}$ D. $\frac{1}{2}$
Phương pháp:
Bước 1. Tìm số phần quãng đường đã đi
Bước 2. Số phần quãng đường cần đi thêm = 1 - số phần quãng đường đã đi
Cách giải:
Số phần quãng đường đã đi là $\frac{1}{4} + \frac{5}{{12}} = \frac{8}{{12}} = \frac{2}{3}$ (quãng đường)
Xe máy cần đi thêm số phần quãng đường nữa để đến Nam Định là: $1 - \frac{2}{3} = \frac{1}{3}$ (quãng đường)
Đáp án: B
Câu 5. Trong cuộc thi chạy 300 m có ba bạn tham gia là Lan, Mai và Hoa. Lan chạy hết 4 phút 15 giây, Mai chạy hết 150 giây, Hoa chạy hết $\frac{8}{3}$phút. Bạn giành chiến thắng trong cuộc thi là:
A. Lan B. Mai C. Hoa D. Lan và Hoa
Phương pháp:
Đổi các số đo thời gian sang đơn vị giây rồi so sánh.
Bạn nào có thời gian chạy ít nhất là người giành chiến thắng.
Cách giải:
4 phút 15 giây = 255 giây ; $\frac{8}{3}$ phút = 160 giây
Ta có 150 giây < 160 giây < 255 giây
Vậy Mai chạy nhanh nhất và giành chiến thắng.
Đáp án: B
Câu 6. Hai chị em Hà và An mua một chiếc mũ tặng mẹ. Hai chị em đưa cho người bán hàng 100 000 đồng. Người bán hàng trả lại hai chị em 12 000 đồng. Số tiền mua mũ là số tiền hai chị em cùng nhau góp lại. Chị Hà góp nhiều hơn em An 8 000 đồng. Hỏi Hà đã góp bao nhiêu tiền?
A. 54 000 đồng B. 46 000 đồng C. 48 000 đồng D. 40 000 đồng
Phương pháp:
Bước 1. Tìm giá tiền của chiếc mũ = số tiền đưa cho người bán – số tiền trả lại
Bước 2. Số tiền Hà góp = (giá tiền của chiếc mũ + hiệu) : 2
Cách giải:
Giá tiền của chiếc mũ là: 100 000 – 12 000 = 88 000 (đồng)
Hà đã góp số tiền là: (88 000 + 8 000) : 2 = 48 000 (đồng)
Đáp án: C
II. TỰ LUẬN
Bài 1. Tính:
a) $\left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{4}} \right):\frac{5}{4}$
b) $\frac{1}{2} \times \frac{5}{6} - \frac{3}{{14}}:\frac{6}{7}$
Phương pháp
a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.
b) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Cách giải
a) $\left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{4}} \right):\frac{5}{4} = (\frac{8}{{12}} + \frac{3}{{12}}) \times \frac{4}{5} = \frac{{11}}{{12}} \times \frac{4}{5} = \frac{{11}}{{15}}$
b) $\frac{1}{2} \times \frac{5}{6} - \frac{3}{{14}}:\frac{6}{7} = \frac{1}{2} \times \frac{5}{6} - \frac{3}{{14}} \times \frac{7}{6} = \frac{5}{{12}} - \frac{{3 \times 7}}{{7 \times 2 \times 2 \times 3}} = \frac{5}{{12}} - \frac{1}{4} = \frac{5}{{12}} - \frac{3}{{12}} = \frac{1}{6}$
Bài 2. Bác Tư có một mảnh đất diện tích là 1020 m2. Bác dự tính $\frac{1}{4}$ diện tích đất bác làm ao cá, $\frac{2}{5}$diện tích bác trồng rau, còn lại bác để xây nhà. Hỏi diện tích bác xây nhà là bao nhiêu mét vuông?
Phương pháp
Bước 1. Tìm diện tích làm ao cá = Diện tích mảnh đất x $\frac{1}{4}$
Bước 2. Diện tích bác trồng rau = Diện tích mảnh đất x $\frac{2}{5}$
Bước 3. Diện tích xây nhà = Diện tích mảnh đất - diện tích làm ao cá - diện tích bác trồng rau
Cách giải
Số phần diện tích mảnh đất bác Tư xây nhà là
$1 - \left( {\frac{1}{4} + \frac{2}{5}} \right) = \frac{7}{{20}}$ (mảnh đất)
Diện tích xây nhà là
$1020 \times \frac{7}{{20}} = 357$ (m2)
Đáp số: 357 m2
Câu 3. Cô Hà mua 6 kg táo hết 375 000 đồng. Cô đưa cho người bán hàng một số tiền nhưng người bán hàng không có đủ tiền lẻ để trả lại. Vì vậy cô Hà đã lấy thêm 2 kg táo nữa cho đến hết số tiền vừa đưa. Hỏi cô Hà đã đưa cho người bán hàng bao nhiêu tiền?
Phương pháp
Bước 1. Tìm giá tiền của 1 kg táo
Bước 2. Số tiền cô Hà đưa = số tiền của 8 kg táo = giá tiền của 1 kg táo x 8
Cách giải
Giá tiền của 1 kg táo là
375 000 : 6 = 62 500 (đồng)
Cô Hà đã đưa cho người bán hàng số tiền là:
62 500 x 8 = 500 000 (đồng)
Đáp số: 500 000 đồng
Câu 4. Người ta dùng 150 viên gạch hình vuông có cạnh 60 cm để lát nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 9 m. Hỏi:
a) Diện tích căn phòng là bao nhiêu mét vuông?
b) Chiều rộng căn phòng là bao nhiêu mét?
Phương pháp
a) Tìm diện tích của 1 viên gạch hình vuông = Độ dài cạnh x độ dài cạnh
Tìm diện tích căn phòng = Diện tích một viên gạch x số viên gạch
Đổi kết vừa tìm được sang đơn vị mét vuông.
- Chiều rộng căn phòng là = Diện tích căn phòng : chiều dài căn phòng
Cách giải
Diện tích một viên gạch hình vuông là
60 x 60 = 3600 (cm)
Diện tích căn phòng là
3600 x 150 = 540000 (cm2) = 54 m2
Chiều rộng căn phòng là
54 : 9 = 6 (m2)
Đáp số: 6 m2


- Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 8
- Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 9
- Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 10
- Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 6
- Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 5
>> Xem thêm