

Bài tập Các phép tính với số tự nhiên - Ôn hè Toán lớp 4>
Tải vềĐặt tính rồi tính 28584 : 6 d) 115947 : 9
Đề bài
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 25783 + 31195
b) 102577 + 65832
c) 45272 – 23168
d) 526734 – 34170
Câu 2. Đặt tính rồi tính:
a) 8245 x 8
b) 6 x 2369
b) 28584 : 6
d) 115947 : 9
Câu 3. Đặt tính rồi tính:
a) 135 x 16
b) 406 x 45
c) 63802 : 38
d) 17408 : 34
Câu 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 67 000 : ....... = 670
b) 156 x ....... = 15 600
c) 906 000 : ....... = 906
d) ....... x 100 = 789 000
Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện:
a) 67 851 + 58 952 – 8 952 – 7 851
b) 85 471 + 67 895 + 14 529 + 32 105
Câu 6. Tính bằng cách thuận tiện:
a) 3727 + 2540 + 1273
b) 25 x 8346 x 4
c) 123 x 14 + 123 x 86
d) 92 x 1024 – 24 x 92
Câu 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 195 x 96 + 3 x 195 + 195
b) 48 x 21 + 68 x 48 + 48 x 11
c) 4 x 125 x 25 + 4 x 175 x 25
d) 354 x 4 + 354 x 5 + 354 – 350
Câu 8. Tính bằng cách thuận tiện
a) 4 200 : 21 + 16 800 : 21
b) 84 456 : 6 – 24 456 : 6
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 25783 + 31195
b) 102577 + 65832
c) 45272 – 23168
d) 526734 – 34170
Phương pháp giải
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng hoặc trừ theo cột dọc lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết
Câu 2. Đặt tính rồi tính:
a) 8 245 x 8
b) 6 x 2 369
b) 28 584 : 6
d) 115 947 : 9
Phương pháp giải
- Đặt tính
- Nhân lần lượt từ phải sang trái
- Chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết
Câu 3. Đặt tính rồi tính:
a) 135 x 16
b) 406 x 45
c) 63802 : 38
d) 17408 : 34
Phương pháp giải
- Đặt tính
- Nhân lần lượt từ phải sang trái
- Chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết
Câu 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 67 000 : ....... = 670
b) 156 x ....... = 15 600
c) 906 000 : ....... = 906
d) ....... x 100 = 789 000
Phương pháp
Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba … chữ số 0 vào bên phải số đó.
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn … cho 10, 100, 1000… ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, … chữ số 0 ở bên phải số đó.
Cách giải
a) 67 000 : 100 = 670
b) 156 x 100 = 15 600
c) 906 000 : 1 000 = 906
d) 7 890 x 100 = 789 000
Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện:
a) 67 851 + 58 952 – 8 952 – 7 851
b) 85 471 + 67 895 + 14 529 + 32 105
Phương pháp
Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng/hiệu là số tròn chục nghìn, tròn trăm nghìn.
Cách giải
a) 67 851 + 58 952 – 8 952 – 7 851
= (67 851 – 7 851) + (58 952 – 8 952)
= 60 000 + 50 000
= 110 000
b) 85 471 + 67 895 + 14 529 + 32 105
= (85 471 + 14 529) + (67 895 + 32 105)
= 100 000 + 100 000
= 200 000
Câu 6. Tính bằng cách thuận tiện:
a) 25 x 8346 x 4
b) 123 x 14 + 123 x 86
c) 92 x 1024 – 24 x 92
Phương pháp giải
Áp dụng tính chất kết hợp, nhân một số với một tổng và một hiệu để thực hiện biểu thức.
a x b + a x c = a x (b + c)
a x b – a x c = a x (b – c)
Lời giải chi tiết
a) 25 x 8346 x 4 = (25 x 4) x 8346 = 100 x 8346 = 834600
b) 123 x 14 + 123 x 86 = 123 x (14 + 86) = 123 x 100 = 12300
c) 92 x 1024 – 24 x 92 = 92 x (1024 – 24) = 92 x 1000 = 92000
Câu 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 195 x 96 + 3 x 195 + 195
b) 48 x 21 + 68 x 48 + 48 x 11
c) 4 x 125 x 25 + 4 x 175 x 25
d) 354 x 4 + 354 x 5 + 354 – 350
Phương pháp giải
Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để thực hiện biểu thức.
a x b + a x c + a x d = a x (b + c + d)
Lời giải chi tiết
a) 195 x 96 + 3 x 195 + 195
= 195 x (96 + 3 + 1)
= 195 x 100
= 19500
b) 48 x 21 + 68 x 48 + 48 x 11
= 48 x (21 + 68 + 11)
= 48 x 100
= 4800
c) 4 x 125 x 25 + 4 x 175 x 25
= (4 x 25) x 125 + (4 x 25) x 175
= 100 x 125 + 100 x 175
= (125 + 175) x 100
= 300 x 100 = 30000
d) 354 x 4 + 354 x 5 + 354 – 350
= 354 x (4 + 5 + 1) – 350
= 354 x 10 – 350
= 3540 – 350
= 3040
Câu 8. Tính bằng cách thuận tiện:
a) 4 200 : 21 + 16 800 : 21
b) 84 456 : 6 – 24 456 : 6
Phương pháp
Áp dụng công thức:
a : c + b : c = (a + b) : c
a : c – b : c = (a – b) : c
Cách giải
a) 4200 : 21 + 16 800 : 21
= (4 200 + 16 800) : 21
= 21 000 : 21
= 1 000
b) 84 456 : 6 – 24 456 : 6
= (84 456 – 24 456) : 6
= 60 000 : 6
= 10 000

