Bài tập cuối chương 3 - SBT Toán 9 CTST

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Bài 1 trang 52 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo

Rút gọn biểu thức (sqrt {{{left( { - a} right)}^2}} - sqrt {9{a^2}} ) với a < 0, ta có kết quả A. – 4a B. 2a C. 4a D. – 2a

Xem chi tiết

Bài 2 trang 52 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo

Trong các giá trị sau của a, giá trị nào làm cho (sqrt {24a} ) là số tự nhiên? A. 4 B. 6 C. 8 D. 12

Xem chi tiết

Bài 3 trang 52 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo

Số (sqrt {79} ) nằm giữa hai số tự nhiên liên tiếp là A. 7 và 8 B. 8 và 9 C. 9 và 10 D. 78 và 80

Xem chi tiết

Bài 4 trang 52 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo

Rút gọn biểu thức (sqrt {18.80} .sqrt {30} ), ta có kết quả A. (120sqrt 3 ) B. (120sqrt 6 ) C. (120sqrt {15} ) D. 360

Xem chi tiết

Bài 5 trang 52 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo

Trong Hình 1, biết hai hình vuông có diện tích lần lượt là 108 cm2 và 96 cm2. Diện tích của hình chữ nhật ABCD là A. (48sqrt 3 ) cm2 B. (24sqrt 6 ) cm2 C. (72sqrt 2 ) cm2 D. 144 cm2

Xem chi tiết

Bài 6 trang 52 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo

Rút gọn biểu thức (frac{{a - 81b}}{{sqrt a - 9sqrt b }}) với (a ge 0,b ge 0) và (a ne 81b), ta có kết quả A. (sqrt a + 3sqrt b ) B. (sqrt a - 3sqrt b ) C. (sqrt a + 9sqrt b ) D. (sqrt a - 9sqrt b )

Xem chi tiết

Bài 7 trang 52 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo

Rút gọn biểu thức (frac{{sqrt {ab} }}{{bsqrt a + asqrt b }}) với (a > b > 0), ta có kết quả A. (frac{{sqrt a + sqrt b }}{{a + b}}) B. (frac{{sqrt a + sqrt b }}{{a - b}}) C. (frac{{sqrt a - sqrt b }}{{a - b}}) D. (frac{1}{{sqrt a - sqrt b }})

Xem chi tiết

Bài 8 trang 52 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo

Rút gọn biểu thức (frac{{sqrt {20} }}{{sqrt {24} }}.frac{{sqrt 8 }}{{sqrt {10} }}:left( { - sqrt {frac{2}{9}} } right)), ta có kết quả A. ( - sqrt 2 ) B. ( - frac{{3sqrt 2 }}{2}) C. ( - frac{{2sqrt 3 }}{3}) D. ( - sqrt 3 )

Xem chi tiết

Bài 9 trang 53 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo

Rút gọn biểu thức (sqrt {245} - sqrt {75} + sqrt {45} - sqrt {12} ) nhận được biểu thức có dạng (asqrt 5 + bsqrt 3 ). Giá trị của a – b là A. 17 B. 3 C. 9 D. 10

Xem chi tiết

Bài 10 trang 53 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo

Động năng W (J) của vật có khối lượng m (kg) chuyển động với tốc độ v (m/s) được tính theo công thức ({rm{W}} = frac{1}{2}m{v^2}). Công thức nào sau đây cho phép tính tốc độ theo động năng và khối lượng của vật? A. ({rm{v}} = frac{{2{rm{W}}}}{m}) B. ({rm{v}} = sqrt {frac{{rm{W}}}{{2m}}} ) C. (v = frac{{sqrt {2W} }}{m}) D. ({rm{v}} = sqrt {frac{{2{rm{W}}}}{m}} )

Xem chi tiết

Bài 11 trang 53 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo

Cho a là số thực âm. a) ( - sqrt {{a^2}} = a) b) (sqrt {{{left( {10a} right)}^2}} = 10a) c) (sqrt {4{a^2}} = - 4a) d) (sqrt {frac{{{a^2}}}{{16}}} = - frac{a}{4})

Xem chi tiết

Bài 12 trang 53 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo

Một bức tường có dạng hình thang ABCD vuông tại B và C, AB = (sqrt 8 ) m, BC = (sqrt {24} ) m, CD = (sqrt {18} ) m như Hình 2. a) Chiều dài của cạnh AB là (2sqrt 2 ) m. b) Chênh lệch chiều dài giữa hai cạnh AB và CD là (sqrt {10} ) m. c) Diện tích của bức tường là (10sqrt 6 ) m2. d) Chiều dài cạnh AD là (sqrt {26} )m.

Xem chi tiết

Bài 13 trang 53 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo

Biết rằng diện tích của hình tròn lớn bằng tổng diện tích của hai hình tròn nhỏ có bán kính lần lượt là 2 cm và 3 cm. Tính bán kính r của hình tròn lớn (kết quả làm tròn đến hàng phần mười của xăngtimet).

Xem chi tiết

Bài 14 trang 53 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo

a) Sắp xếp ba số (2sqrt 7 ,3sqrt 7 ) và 7 theo thứ tự tăng dần. b) Rút gọn biểu thức (A = sqrt {{{left( {7 - 2sqrt 7 } right)}^2} + {{left( {7 - 3sqrt 7 } right)}^2}} ).

Xem chi tiết

Bài 15 trang 53 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo

Tìm số tự nhiên n thoả mãn n < (sqrt {37} ) < n + 1.

Xem chi tiết

Bài 16 trang 53 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo

Giá trị trung bình của ba số a, b và c được tính bằng công thức (A = sqrt[3]{{abc}}). Tính giá trị trung bình nhân của các số a) 3; 8 và 9; b) -1; 40 và 25.

Xem chi tiết

Bài 17 trang 54 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo

Cho tam giác ABC vuông tại A, (AB = sqrt 2 ,AC = sqrt 6 ). Tính giá trị đúng (không làm trò) của a) Chu vi và diện tích tam giác ABC. b) Độ dài đường cao AH của tam giác ABC.

Xem chi tiết

Bài 18 trang 54 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo

Tính giá trị của các biểu thức: a) (sqrt {9 + sqrt {17} } .sqrt {9 - sqrt {17} } ); b) ({left( {sqrt {5 + sqrt {21} } + sqrt {5 - sqrt {21} } } right)^2}).

Xem chi tiết

Bài 19 trang 54 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo

Rút gọn các biểu thức (biết a> 0, b > 0): a) (sqrt {frac{a}{b}} + sqrt {frac{b}{a}} - frac{{sqrt {ab} }}{a}); b) (left( {a - 2sqrt {frac{b}{a}} } right)left( {a + frac{2}{a}sqrt {ab} } right)).

Xem chi tiết

Bài 20 trang 54 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo

a) Chứng minh rằng (frac{1}{{sqrt {n + 1} + sqrt n }} = sqrt {n + 1} - sqrt n ) với mọi số tự nhiên n. b) Tính (frac{1}{{sqrt 1 + sqrt 2 }} + frac{1}{{sqrt 2 + sqrt 3 }} + ... + frac{1}{{sqrt {99} + sqrt {100} }}.)

Xem chi tiết

Xem thêm