Giải vth khtn 6, soạn vở thực hành khoa học tự nhiên 6 KNTT Chương I. Mở đầu về khoa học tự nhiên

Bài 8. Đo nhiệt độ Vở thực hành Khoa học tự nhiên 6


Nhúng tay trái vào bình nước lạnh, tay phải vào bình nước ấm rồi rút hai tay ra, cùng nhúng vào bình đựng nước nguội thì các bàn tay có cảm giác nóng, lạnh như thế nào? Từ đó rút ra kết luận về cảm giác nóng lạnh của tay.

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 6 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

8.1

Nhúng tay trái vào bình nước lạnh, tay phải vào bình nước ấm rồi rút hai tay ra, cùng nhúng vào bình đựng nước nguội thì các bàn tay có cảm giác nóng, lạnh như thế nào? Từ đó rút ra kết luận về cảm giác nóng lạnh của tay.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về đo nhiệt độ

Lời giải chi tiết:

- Cảm giác về độ "nóng", "lạnh" ở các ngón tay khi nhúng vào cốc nước nguội khác nhau. Tay trái sẽ có cảm giác nóng, tay phải có cảm giác lạnh hơn.

- Rút ra kết luận về cảm giác nóng lạnh của tay là: Cảm giác của tay không xác định đúng được độ nóng, lạnh của một vật.

8.2

Nhìn hơi nước bốc lên từ cốc nước nóng, em có thể ước lượng nhiệt độ của nước trong cốc được không? Việc ước lượng này có ích lợi gì?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về đo nhiệt độ

Lời giải chi tiết:

- Nhìn hơi nước bốc lên từ cốc nước nóng, em có thể ước lượng được nhiệt độ của nước trong cốc.

- Việc ước lượng này giúp em:

+ Không uống phải nước nóng, tránh bị bỏng lưỡi.

+ Tránh việc tay cầm cốc bị nóng vội bỏ tay và làm cốc vỡ.

8.3

Trong các nhiệt độ sau: 0oC; 5oC; 36,5oC; 327oC, hãy chọn nhiệt độ có thể thích hợp cho mỗi trường hợp ở Hình 8.2 SGK KHTN 6?

 

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về đo nhiệt độ

Lời giải chi tiết:

a) Nước chanh đá: 5oC

b) Chì nóng chảy: 327oC

c) Đo thân nhiệt: 36,5oC

d) Nước đá: 0oC

8.4

Chỉ ra các thao tác sai khi dùng nhiệt kế trong các tình huống dưới đây:

a) Vẩy mạnh nhiệt kế trước khi đo.

b) Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đo phải đợi một lúc sau mới đọc kết quả đo.

c) Dùng tay nắm chặt bầu nhiệt kế.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về đo nhiệt độ

Lời giải chi tiết:

Các thao tác sai khi dùng nhiệt kế:

b) Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đo phải đợi một lúc sau mới đọc kết quả đo.

→ Làm như vậy số đo nhiệt kế bị sai lệch do nhiệt độ môi trường xung quanh.

→ Thao tác đúng: Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đo, phải đọc luôn kết quả đo.

c) Dùng tay nắm chặt bầu nhiệt kế.

→ Làm như vậy, số đo trên nhiệt kế sẽ bị thay đổi

→ Thao tác đúng: Tay phải cầm vào thân nhiệt kế.

8.5

Hãy ghép tên loại nhiệt kế (cột 1) tương ứng với công dụng của nhiệt kế đó (cột 2) ở bảng dưới đây.

 

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về đo nhiệt độ

Lời giải chi tiết:

1 – C; 2 – B; 3 – A.

8.6

Điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây.

a) Sự nóng lạnh của một vật được xác định bởi …… của nó.

b) Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ gọi là …….

c) Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở nước ta là …….

d) Các vật ở nhiệt độ …… mang lại cảm giác lạnh khi tiếp xúc, còn các vật ở nhiệt độ …… mang lại cảm giác nóng.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về đo nhiệt độ

Lời giải chi tiết:

a) Sự nóng lạnh của một vật được xác định bởi nhiệt độ của nó.

b) Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ gọi là nhiệt kế.

c) Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở nước ta là độ C, kí hiệu là oC.

d) Các vật ở nhiệt độ thấp mang lại cảm giác lạnh khi tiếp xúc, còn các vật ở nhiệt độ cao mang lại cảm giác nóng.

8.7

Hãy điền các từ nhiệt độ, nhiệt kế, thang nhiệt độ vào các chỗ trống cho phù hợp:

Để đo ……, người ta dùng các loại nhiệt kế khác nhau như ……thủy ngân, ……rượu, ……điện tử. Ở Việt Nam, đơn vị đo nhiệt độ sử dụng ……Celsius.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về đo nhiệt độ

Lời giải chi tiết:

Để đo nhiệt độ, người ta dùng các loại nhiệt kế khác nhau như nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu, nhiệt kế điện tử. Ở Việt Nam, đơn vị đo nhiệt độ sử dụng thang nhiệt độ Celsius.

8.8

Hãy sắp xếp thứ tự các thao tác khi sử dụng nhiệt kế y tế điện tử bằng cách ghi số thứ tự từ 1 đến 5 vào cột 2 của bảng dưới đây.

 

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về đo nhiệt độ

Lời giải chi tiết:


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí