Bài 7. Dân số - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo


Tỉ lệ dân số trong độ tuổi từ 0 – 14 tuổi ở nước ta có xu hướng giảm, cho thấy

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1 1

Câu 1 trang 26 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng

Trả lời câu hỏi 1 trang 26 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Tỉ lệ dân số trong độ tuổi từ 0 – 14 tuổi ở nước ta có xu hướng giảm, cho thấy

A. tỉ lệ gia tăng dân số giảm.                                 

B. tỉ lệ gia tăng cơ học giảm.

C. tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm.                           

D. y tế kém phát triển.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: C

Tỉ lệ dân số trong độ tuổi từ 0 – 14 tuổi ở nước ta có xu hướng giảm, cho thấy tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm.

Câu 1 2

Câu 1 trang 26 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng

Trả lời câu hỏi 2 trang 26 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta (năm 2021) là

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: A

Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta (năm 2021) là Đồng bằng sông Hồng (1 091 người/km²).

Câu 1 3

Câu 1 trang 26 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng

Trả lời câu hỏi 3 trang 26 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Ý nào dưới đây không đúng về đặc điểm phân bố dân cư nước ta?

A. Dân cư tập trung đông ở khu vực đồng bằng.

B. Dân cư thưa thớt ở trung du, miền núi.

C. Dân cư phân bố ở phía tây nhiều hơn ở phía đông.

D. Vùng Tây Nguyên có dân cư phân bố thưa thớt.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: C

Dân cư phân bố ở phía tây nhiều hơn ở phía đông không đúng với đặc điểm phân bố dân cư nước ta.

Câu 2

Trả lời câu hỏi Câu 2 trang 26 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Dựa vào hình 7.2 trang 32 SGK, nhận xét đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta theo các gợi ý dưới đây:

1. Những khu vực tập trung đông dân (có ví dụ về mật độ dân số).

2. Những khu vực thưa dân (có ví dụ về mật độ dân số).

Lời giải chi tiết:

1. Những khu vực tập trung đông dân: Đồng bằng và ven biển như Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Tháp, Tiền Giang, Cần Thơ, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu.

2. Những khu vực thưa dân: Các vùng núi, cao nguyên như Lai Châu, Sơn La, Điện Biên, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk.

Câu 3

Trả lời câu hỏi Câu 3 trang 27 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Xác định thông tin đúng hoặc sai bằng cách đánh dấu (X) vào ô tương ứng thể hiện đặc điểm dân số ở nước ta.

Thông tin

Đúng

Sai

1. Quy mô dân số nước ta đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á và thứ 15 trên thế giới (năm 2021).

 

 

2. Do giảm tỉ lệ sinh nên tuổi thọ trung bình của người dân ngày càng tăng.

 

 

3. Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn nước ta trong nhiều thập kỉ qua có sự thay đổi đáng kể, giúp thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá đất nước.

 

 

4. Tỉ số giới tính của dân số Việt Nam đang có sự chênh lệch lớn, gây ra những khó khăn về phát triển kinh tế – xã hội.

 

 

5. Một trong những chiến lược quan trọng về dân số nước ta là duy trì mức sinh thay thế, giảm chênh lệch mức sinh giữa các vùng, các đối tượng.

 

 

Lời giải chi tiết:

Thông tin

Đúng

Sai

1. Quy mô dân số nước ta đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á và thứ 15 trên thế giới (năm 2021).

x

 

2. Do giảm tỉ lệ sinh nên tuổi thọ trung bình của người dân ngày càng tăng.

 

x

3. Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn nước ta trong nhiều thập kỉ qua có sự thay đổi đáng kể, giúp thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá đất nước.

x

 

4. Tỉ số giới tính của dân số Việt Nam đang có sự chênh lệch lớn, gây ra những khó khăn về phát triển kinh tế – xã hội.

 

x

5. Một trong những chiến lược quan trọng về dân số nước ta là duy trì mức sinh thay thế, giảm chênh lệch mức sinh giữa các vùng, các đối tượng.

x

 

Câu 4

Trả lời câu hỏi Câu 4 trang 27 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Hoàn thành thông tin về đặc điểm, thế mạnh và hạn chế của dân số nước ta vào bảng dưới đây.

 

Đặc điểm

Thế mạnh

Hạn chế

Quy mô, tình hình gia tăng dân số

 

 

 

Cơ cấu dân số (theo tuổi, giới tính)

 

 

 

Phân bố dân cư

 

 

 

Lời giải chi tiết:

 

Đặc điểm

Thế mạnh

Hạn chế

Quy mô, tình hình gia tăng dân số

Việt Nam là quốc gia đông dân với khoảng 98,5 triệu người (2021), đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á và đứng thứ 15 thế giới.

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm.

- Số dân đông tạo nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, là nguồn lực quan trọng cho sự phát triển kinh tế đất nước.

- Tuy nhiên, quy mô và số dân tăng thêm hằng năm gây nhiều sức ép về kinh tế - xã hội và môi trường.

Cơ cấu dân số (theo tuổi, giới tính)

- Dân số có xu hướng già hóa, tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên có xu hướng tăng.

- Tỉ số giới tính khá cân bằng với 99,4 nam/100 nữ (2021). Tỉ số giới tính khi sinh lại chênh lệch lớn, 112 bé trai/100 bé gái (2021).

- Tuổi thọ trung bình của người dân tăng, cùng với giảm tỉ lệ sinh.

- Gây sức ép lên vấn đề an sinh xã hội, đảm bảo nguồn lao động và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.

- Gây ra những khó khăn về phát triển kinh tế - xã hội trong tương lai.

Phân bố dân cư

- Mật độ dân số trung bình khoảng 297 người/km2 (2021).

- Đông đúc ở đồng bằng và thưa thớt ở miền núi.

- Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn trong nhiều thập kỉ qua có sự thay đổi đáng kể, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa đất nước.

- Một số khu vực có sự phân bố dân cư chưa hợp lí, gây ra những khó khăn trong khai thác tài nguyên, giải quyết vấn đề việc làm.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí