Bài 15. Thực hành: Tìm hiểu vai trò, tình hình phát triển và chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo>
Năm 2021, giá trị sản xuất của nông nghiệp trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản đạt mức
Câu 1 1
Câu 1 trang 48 SBT Địa Lí 12: Dựa vào bảng 15 trang 65 SGK, khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Trả lời câu hỏi 1 trang 48 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Năm 2021, giá trị sản xuất của nông nghiệp trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản đạt mức
A. thấp nhất.
B. cao nhất.
C. thấp hơn ngành thuỷ sản.
D. thấp hơn ngành lâm nghiệp.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Năm 2021, giá trị sản xuất của nông nghiệp trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản đạt mức cao nhất là 1 502,2 nghìn tỉ đồng.
Câu 1 2
Câu 1 trang 48 SBT Địa Lí 12: Dựa vào bảng 15 trang 65 SGK, khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Trả lời câu hỏi 2 trang 48 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Ý nào dưới đây đúng về sự thay đổi giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản nước ta giai đoạn 2010 – 2021?
A. Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng chậm nhất.
B. Giá trị sản xuất lâm nghiệp tăng nhanh nhất.
C. Giá trị sản xuất thuỷ sản tăng nhiều nhất.
D. Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng ít nhất.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Giá trị sản xuất thuỷ sản tăng nhiều nhất tăng 381,9 nghìn tỉ đồng.
Câu 1 3
Câu 1 trang 48 SBT Địa Lí 12: Dựa vào bảng 15 trang 65 SGK, khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Trả lời câu hỏi 3 trang 48 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Năm 2021, tỉ trọng của ngành thuỷ sản trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản là
A. 24,3%.
B. 25,3%.
C. 26,3%.
D. 27,3%.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Năm 2021, tỉ trọng của ngành thuỷ sản trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản là (559,7 : 2125,2) x 100 = 26,3%.
Câu 1 4
Câu 1 trang 48 SBT Địa Lí 12: Dựa vào bảng 15 trang 65 SGK, khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Trả lời câu hỏi 4 trang 48 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản giai đoạn 2010 – 2021, tỉ trọng ngành nông nghiệp
A. giảm dần.
B. tăng dần.
C. không thay đổi.
D. luôn thấp nhất.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản giai đoạn 2010 – 2021, tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm dần từ 77,1% xuống 70,6%.
Câu 1 5
Câu 1 trang 48 SBT Địa Lí 12: Dựa vào bảng 15 trang 65 SGK, khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Trả lời câu hỏi 5 trang 48 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Giai đoạn 2010 – 2021, cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản chuyển dịch theo hướng theo hướng
A. tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và lâm nghiệp.
B. giảm tỉ trọng ngành thuỷ sản, tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và lâm nghiệp.
C. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành thuỷ sản và lâm nghiệp.
D. giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản và lâm nghiệp.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Giai đoạn 2010 – 2021, cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản chuyển dịch theo hướng theo hướng giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản và lâm nghiệp.
Câu 2
Trả lời câu hỏi Câu 2 trang 49 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Đọc đoạn thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi.
Ở nước ta, ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản phát triển tạo nền tảng vững chắc để tiến hành quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Sự phát triển của ngành góp phần phát huy lợi thế về tài nguyên nông nghiệp và các nhân tố kinh tế – xã hội để tạo ra nông sản với sản lượng lớn và chất lượng cao. Việc xuất khẩu các mặt hàng nông sản chất lượng cao góp phần tích luỹ của cải vật chất để nhập khẩu máy móc, thiết bị,... phục vụ cho quá trình công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước.
Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản phát triển, góp phần xây dựng nông thôn mới ở nước ta thông qua thu nhập của người dân nông thôn tăng; cơ sở hạ tầng ở nông thôn được cải thiện (tỉ lệ đường được nhựa hoá hoặc bê tông hoá để vận chuyển nông sản; điện được kéo đến từng nhà của hộ dân;...) đã tạo nên sự phát triển chung ở nông thôn hiện nay ở nước ta.
(Nguồn: dangcongsan.vn, 2022)
1. Nông nghiệp có vai trò như thế nào trong quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá ở nước ta?
2. Những biểu hiện nào phản ánh vai trò của nông nghiệp trong quá trình xây dựng nông thôn mới ở nước ta?
3. Tìm kiếm thông tin và viết một đoạn văn ngắn trình bày về điều kiện phát triển và tình hình xuất khẩu một loại nông sản của nước ta.
Lời giải chi tiết:
1. Vai trò của nông nghiệp trong quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá ở nước ta là:
- Tạo nền tảng vững chắc để tiến hành quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
- Góp phần phát huy lợi thế về tài nguyên nông nghiệp và các nhân tố kinh tế – xã hội để tạo ra nông sản với sản lượng lớn và chất lượng cao.
- Xuất khẩu các mặt hàng nông sản chất lượng cao góp phần tích luỹ của cải vật chất để nhập khẩu máy móc, thiết bị,...
2. Biểu hiện phản ánh vai trò của nông nghiệp trong quá trình xây dựng nông thôn mới ở nước ta là:
- Thu nhập của người dân nông thôn tăng;
- Cơ sở hạ tầng ở nông thôn được cải thiện (tỉ lệ đường được nhựa hoá hoặc bê tông hoá để vận chuyển nông sản; điện được kéo đến từng nhà của hộ dân;...)
3. Viết đoạn văn:
Việt Nam là một trong những nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới. Với điều kiện tự nhiên thuận lợi như đất phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới ẩm, nguồn nước dồi dào, Việt Nam có nhiều giống lúa thơm ngon, chất lượng cao. Nhờ vào những chính sách hỗ trợ của Nhà nước và sự nỗ lực của người nông dân, sản xuất gạo của Việt Nam đã đạt được những thành tựu đáng kể. Gạo Việt Nam được xuất khẩu đi nhiều nước trên thế giới, mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn cho đất nước. Tuy nhiên, để nâng cao vị thế của gạo Việt Nam trên thị trường quốc tế, cần tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ vào sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, xây dựng thương hiệu gạo Việt.
Câu 3
Trả lời câu hỏi Câu 3 trang 50 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Xác định thông tin đúng hoặc sai bằng cách đánh dấu (X) vào ô tương ứng thể hiện vai trò của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở nước ta.
Thông tin |
Đúng |
Sai |
1. Góp phần đảm bảo an ninh lương thực cho đất nước. |
|
|
2. Thay đổi bộ mặt thành thị, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. |
|
|
3. Tạo ra nông sản hàng hoá và đáp ứng nhu cầu thị trường. |
|
|
4. Thúc đẩy hình thành các vùng sản xuất nông nghiệp đa canh. |
|
|
Lời giải chi tiết:
Thông tin |
Đúng |
Sai |
1. Góp phần đảm bảo an ninh lương thực cho đất nước. |
x |
|
2. Thay đổi bộ mặt thành thị, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. |
|
x |
3. Tạo ra nông sản hàng hoá và đáp ứng nhu cầu thị trường. |
x |
|
4. Thúc đẩy hình thành các vùng sản xuất nông nghiệp đa canh. |
x |
|


- Bài 16. Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 17. Một số ngành công nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 18. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 19. Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành công nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 20. Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu địa lí địa phương - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 38. Thực hành: Tìm hiểu về chủ quyền biển đảo của Việt Nam - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 37. Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 36. Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 35. Thực hành: Tìm hiểu về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu địa lí địa phương - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 38. Thực hành: Tìm hiểu về chủ quyền biển đảo của Việt Nam - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 37. Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 36. Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 35. Thực hành: Tìm hiểu về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo