Bài 30. Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo>
Tỉnh nào của Tây Nguyên không có đường biên giới quốc gia?
Câu 1 1
Câu 1 trang 98 SBT Địa Lí 12: Đọc đoạn thông tin dưới đây và thực hiện các yêu cầu.
Trả lời câu hỏi 1 trang 98 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Tỉnh nào của Tây Nguyên không có đường biên giới quốc gia?
A. Kon Tum.
B. Đắk Lắk.
C. Gia Lai.
D. Lâm Đồng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Lâm Đồng là tỉnh không có đường biên giới quốc gia.
Câu 1 2
Câu 1 trang 98 SBT Địa Lí 12: Đọc đoạn thông tin dưới đây và thực hiện các yêu cầu.
Trả lời câu hỏi 2 trang 98 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Tỉnh nào của Tây Nguyên nằm ở “ngã ba Đông Dương”?
A. Gia Lai.
B. Đắk Nông.
C. Kon Tum.
D. Đắk Lắk.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Kon Tum nằm ở cực Bắc của Tây Nguyên, giáp với hai nước Lào và Campuchia.
Câu 1 3
Câu 1 trang 98 SBT Địa Lí 12: Đọc đoạn thông tin dưới đây và thực hiện các yêu cầu.
Trả lời câu hỏi 3 trang 98 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Ý nào dưới đây đúng về vị trí địa lí của Tây Nguyên?
A. Tất cả các tỉnh đều có đường biên giới với Cam-pu-chia.
B. Giáp Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung ở phía đông.
C. Có vị trí chiến lược trong an ninh quốc phòng biển, đảo.
D. Tiếp giáp với các nước láng giềng Trung Quốc và Lào.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Vị trí địa lí của Tây Nguyên giáp Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung ở phía đông.
Câu 1 4
Câu 1 trang 98 SBT Địa Lí 12: Đọc đoạn thông tin dưới đây và thực hiện các yêu cầu.
Trả lời câu hỏi 4 trang 98 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Cao nguyên nào dưới đây có độ cao lớn nhất ở Tây Nguyên?
A. Mơ Nông.
B. Lâm Viên.
C. Di Linh.
D. Pleiku.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Cao nguyên Lâm Viên có độ cao trung bình khoảng 1.500 m (4.920 ft) so với mực nước biển.
Câu 1 5
Câu 1 trang 98 SBT Địa Lí 12: Đọc đoạn thông tin dưới đây và thực hiện các yêu cầu.
Trả lời câu hỏi 5 trang 98 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Ý nào dưới đây đúng về đặc điểm dân số của Tây Nguyên?
A. Có quy mô dân số lớn.
B. Mật độ dân số thấp.
C. Tỉ lệ dân thành thị cao.
D. Tỉ lệ tăng dân số rất thấp.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Mật độ dân số ở Tây Nguyên là 111 người/km².
Câu 2
Trả lời câu hỏi Câu 2 trang 98 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Dựa vào hình 30.1 trang 129 SGK, kể tên:
1. Các cao nguyên ở Tây Nguyên theo thứ tự từ Bắc xuống Nam.
2. Các vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển thế giới ở Tây Nguyên.
3. Các bậc thang thuỷ điện trên các hệ thống sông chính ở Tây Nguyên.
4. Các mỏ bô-xít ở Tây Nguyên.
Lời giải chi tiết:
1. Các cao nguyên ở Tây Nguyên theo thứ tự từ Bắc xuống Nam: CN. Kon Tum, CN. Pleiku, CN. Đắk Lắk, CN. Lâm Viên, CN. Mơ Nông, CN. Di Linh.
2. Các vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển thế giới ở Tây Nguyên:
- Vườn quốc gia: Chư Mom Ray, Kon Ka Kinh, Yok Đôn, Chư Ya Sin, Bidoup – Núi Bà, Tà Đùng.
- Khu dự trữ sinh quyển thế giới: Kon Hà Nừng, Langbiang.
3. Các bậc thang thuỷ điện trên các hệ thống sông chính ở Tây Nguyên:
- Hệ thống sông Sê San: Thủy điện Yaly, thủy điện Sê San 3, Sê San 3A, Sê San 4, Sê San 4A,...
- Hệ thống sông Ba: Thủy điện An Khê-Ka Nak, Thủy điện Sông Hinh.
- Hệ thống sông Đồng Nai: Mặc dù phần lớn lưu vực sông Đồng Nai nằm ngoài Tây Nguyên, nhưng một số bậc thang thủy điện trên sông này cũng ảnh hưởng đến khu vực Tây Nguyên, như thủy điện Đồng Nai 4.
4. Các mỏ bô-xít ở Tây Nguyên: Kon Ploong, Đắk Rong, Kon Hà Nừng, Đắk Song, Nhân Cơ, Tân Rai, Di Linh.
Câu 3
Trả lời câu hỏi Câu 3 trang 99 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Hoàn thành thông tin về thế mạnh và hạn chế trong phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên vào sơ đồ dưới đây.
Lời giải chi tiết:
Câu 4
Trả lời câu hỏi Câu 4 trang 100 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Dựa vào bảng 30.1 trang 130 và hình 30.2 trang 131 SGK, hoàn thành thông tin về năng suất (năm 2021) và nơi phân bố chủ yếu của một số cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên vào bảng dưới đây.
Cây công nghiệp lâu năm |
Năng suất (tấn/ha) |
Nơi phân bố |
Cao su |
|
|
Cà phê |
|
|
Chè |
|
|
Điêu |
|
|
Hồ tiêu |
|
|
Lời giải chi tiết:
Công thức: Năng suất (tấn/ha) = Sản lượng (nghìn tấn) / Diện tích (nghìn ha)
Cây công nghiệp lâu năm |
Năng suất (tấn/ha) |
Nơi phân bố |
Cao su |
1,2 |
Gia Lai, Kon Tum. |
Cà phê |
2,6 |
Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng. |
Chè |
11,8 |
Lâm Đồng, Gia Lai. |
Điều |
0,9 |
Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng. |
Hồ tiêu |
2,4 |
Đắk Nông, Đắk Lắk, Gia Lai. |
Câu 5
Trả lời câu hỏi Câu 5 trang 100 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Dựa vào hình 30.3 trang 134 SGK, hãy:
1. Tính tốc độ tăng trưởng diện tích rừng và sản lượng gỗ khai thác của Tây Nguyên, giai đoạn 2015 – 2021 và hoàn thành thông tin vào bảng dưới đây.
Tốc độ tăng trưởng diện tích rừng và sản lượng gỗ khai thác của Tây Nguyên, giai đoạn 2015 – 2021
(Đơn vị: %)
Năm |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
Rừng tự nhiên |
100 |
|
|
|
|
|
|
Rừng trồng |
100 |
|
|
|
|
|
|
Sản lượng gỗ khai thác |
100 |
|
|
|
|
|
|
2. Nhận xét tình hình phát triển diện tích rừng và sản lượng gỗ khai thác của Tây Nguyên, giai đoạn 2015 – 2021.
Lời giải chi tiết:
1. Bảng số liệu:
Tốc độ tăng trưởng diện tích rừng và sản lượng gỗ khai thác của Tây Nguyên, giai đoạn 2015 – 2021
(Đơn vị: %)
Năm |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
Rừng tự nhiên |
100 |
99,5 |
99 |
98,3 |
97,6 |
97,1 |
93,7 |
Rừng trồng |
100 |
102,6 |
104,5 |
110,9 |
116,7 |
121 |
148,3 |
Sản lượng gỗ khai thác |
100 |
98,1 |
112,9 |
113,9 |
116,2 |
118,3 |
125,2 |
2. Nhận xét
- Tốc độ tăng trưởng của rừng tự nhiên ở Tây Nguyên giai đoạn 2015 – 2021, có xu hướng giảm, giảm từ 100% xuống 93,7%, giảm 6,3%.
- Tốc độ tăng trưởng của rừng trồng ở Tây Nguyên giai đoạn 2015 – 2021, có xu hướng tăng, tăng từ 100% lên 148,3%, tăng 48,3%.
- Tốc độ tăng trưởng của sản lượng gỗ khai thác ở Tây Nguyên giai đoạn 2015 – 2021, có sự biến động:
+ Giai đoạn 2015 – 2016, giảm từ 100% xuống 98,1%, giảm 1,9%.
+ Giai đoạn 2016 – 2021, tăng từ 98,1% lên 125,2%, tăng 27,1%.
- Rừng trồng có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong giai đoạn 2015 – 2021 ở Tây Nguyên.
Câu 6
Trả lời câu hỏi Câu 6 trang 101 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Điền các từ hoặc cụm từ thích hợp cho sẵn vào chỗ trống (......) để hoàn thành đoạn thông tin về du lịch ở Tây Nguyên
Tây Nguyên có tiềm năng lớn trong phát triển du lịch. ................. đặc biệt của Tây Nguyên tạo điều kiện thuận lợi để kết nối du lịch với nhiều vùng trong nước và quốc tế. Tài nguyên du lịch của Tây Nguyên ................ . Khí hậu mát mẻ, cảnh quan đẹp trên các .................., nhiều suối, hồ, ghềnh thác, vườn quốc gia,... tạo nét hấp dẫn du lịch, thuận lợi cho vùng phát triển .............. . Tây Nguyên có nhiều di tích lịch sử, nhiều .............. với các .............
đặc sắc, là cơ sở phát triển ................, du lịch cộng đồng trong vùng. Đặc biệt, Không gian văn hoá Cồng chiêng Tây Nguyên và Công viên Địa chất Đắk Nông là những ............. đã được UNESCO ghi danh.
Tuy nhiên, ................. kéo dài, mạng lưới giao thông ................ gây khó khăn cho phát triển du lịch của vùng.
Lời giải chi tiết:
Tây Nguyên có tiềm năng lớn trong phát triển du lịch. Vi trí đặc biệt của Tây Nguyên tạo điều kiện thuận lợi để kết nối du lịch với nhiều vùng trong nước và quốc tế. Tài nguyên du lịch của Tây Nguyên đa dạng. Khí hậu mát mẻ, cảnh quan đẹp trên các cao nguyên, nhiều suối, hồ, ghềnh thác, vườn quốc gia,... tạo nét hấp dẫn du lịch, thuận lợi cho vùng phát triển du lịch sinh thái. Tây Nguyên có nhiều di tích lịch sử, nhiều thành phần dân tộc với các giá trị văn hoá đặc sắc, là cơ sở phát triển du lịch văn hoá, du lịch cộng đồng trong vùng. Đặc biệt, Không gian văn hoá Cồng chiêng Tây Nguyên và Công viên Địa chất Đắk Nông là những di sản đã được UNESCO ghi danh.
Tuy nhiên, mùa khô kéo dài, mạng lưới giao thông chưa đồng bộ gây khó khăn cho phát triển du lịch của vùng.
Câu 7
Trả lời câu hỏi Câu 7 trang 102 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Thu thập thông tin về hoạt động khai thác di sản Không gian văn hoá Cồng chiêng Tây Nguyên cho phát triển du lịch tại một địa điểm cụ thể và hoàn thành thông tin theo các gợi ý dưới đây:
1. Thời gian, địa điểm tổ chức
2. Con người, phương tiện
3. Cách thức tiến hành
4. Hiệu quả kinh tế – xã hội
Lời giải chi tiết:
1. Thời gian, địa điểm tổ chức:
- Thời gian:
+ Lễ hội truyền thống: Các lễ hội cúng lúa mới, lễ hội mừng nhà mới thường tổ chức vào các mùa vụ, thường rơi vào khoảng tháng 11-12 âm lịch hàng năm.
+ Các sự kiện văn hóa, du lịch: Có thể được tổ chức quanh năm, đặc biệt là vào các dịp lễ, tết hoặc khi có đoàn khách đến tham quan.
+ Biểu diễn theo yêu cầu: Làng Kon Klor thường xuyên tổ chức biểu diễn cồng chiêng khi có đoàn khách đặt trước.
- Địa điểm: Nhà rông, sân làng, các khu du lịch cộng đồng,...
2. Con người, phương tiện:
- Nghệ nhân cồng chiêng: Chủ yếu là các già làng, người có uy tín trong cộng đồng và những người trẻ tuổi được truyền dạy kỹ năng đánh cồng chiêng.
- Trang phục: Người biểu diễn thường mặc trang phục truyền thống của người Jrai, gồm áo khoát, váy, khăn vấn đầu.
- Dụng cụ: Cồng, chiêng, trống, tính tầu, đàn t'rưng,...
3. Cách thức tiến hành:
- Biểu diễn cồng chiêng:
+ Mở đầu: Thường có một bài chiêng mở đầu để tạo không khí trang trọng.
+ Phần chính: Bao gồm các điệu múa, bài hát truyền thống đi kèm với âm thanh của cồng chiêng.
+ Kết thúc: Bài chiêng kết thúc thường mang ý nghĩa tổng kết, cầu mong bình an, hạnh phúc.
- Giới thiệu về cồng chiêng:
+ Giải thích ý nghĩa của từng loại cồng, chiêng, cách thức chế tác, và vai trò của cồng chiêng trong đời sống văn hóa tinh thần của người Jrai.
+ Trưng bày các loại cồng, chiêng và các dụng cụ âm nhạc khác để du khách tham quan.
- Hoạt động trải nghiệm:
+ Cho du khách tham gia đánh cồng chiêng (dưới sự hướng dẫn của nghệ nhân).
+ Mặc trang phục truyền thống để chụp ảnh lưu niệm.
4. Hiệu quả kinh tế - xã hội:
- Tăng thu nhập cho cộng đồng.
- Bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa.
- Nâng cao đời sống cộng đồng.
- Quảng bá hình ảnh du lịch


- Bài 31. Thực hành: Tìm hiểu ý nghĩa của phát triển kinh tế - xã hội đối với an ninh quốc phòng ở Tây Nguyên - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 32. Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 33. Thực hành: Tìm hiểu mối quan hệ giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường ở Đông Nam Bộ - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 34. Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 35. Thực hành: Tìm hiểu về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu địa lí địa phương - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 38. Thực hành: Tìm hiểu về chủ quyền biển đảo của Việt Nam - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 37. Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 36. Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 35. Thực hành: Tìm hiểu về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu địa lí địa phương - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 38. Thực hành: Tìm hiểu về chủ quyền biển đảo của Việt Nam - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 37. Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 36. Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 35. Thực hành: Tìm hiểu về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo