Bài 16. Sự phản xạ ánh sáng Vở thực hành Khoa học tự nhiên 7>
Trong hình bên, có những cách nào để làm cho ánh sáng từ đèn chiếu tới gương, phản chiếu vào điểm S trên bảng?
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...
16.1
Trong hình bên, có những cách nào để làm cho ánh sáng từ đèn chiếu tới gương, phản chiếu vào điểm S trên bảng?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về Sự phản xạ ánh sáng
Lời giải chi tiết:
Ta có thể di chuyển đèn pin (lên hoặc xuống) để làm thay đổi góc truyền ánh sáng tới gương hoặc thay đổi vị trí của gương để làm cho ánh sáng từ đèn chiếu tới gương, phản chiếu vào điểm S trên bảng.
16.2
Tìm thêm ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về Sự phản xạ ánh sáng
Lời giải chi tiết:
Ví dụ:
- Ánh sáng Mặt Trời chiếu đến Mặt Trăng, phản xạ xuống Trái Đất.
- Ánh sáng Mặt Trời chiếu vào chiếc lá, giúp ta nhìn thấy chiếc lá có màu xanh.
16.3
Kết quả thí nghiệm về hiện tượng phản xạ ánh sáng (theo Hình 16.2 SGK KHTN 7)
1. Tia sáng phản xạ … trên mặt phẳng tới. Quay nửa bên phải của bảng chia độ quanh trục A để nó không thuộc mặt phẳng tới, ………………………………………………
2. Thay đổi góc tới, ta được góc phản xạ tương ứng, thể hiện ở bảng sau:
Thứ tự |
Góc tới i (độ) |
Góc phản xạ i’ (độ) |
1 |
i1 = …. |
i’1 = …. |
2 |
i2 = …. |
i’2 = …. |
3 |
i3 = …. |
i’3 = …. |
4 |
i4 = …. |
i’4 = …. |
5 |
i5 = …. |
i’5 = …. |
3. Kết luận
- Tia sáng phản xạ nằm trong mặt phẳng …………..
- Góc phản xạ …. góc tới.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về Sự phản xạ ánh sáng
Lời giải chi tiết:
1. Tia sáng phản xạ xuất hiện trên mặt phẳng tới. Quay nửa bên phải của bảng chia độ quanh trục A để nó không thuộc mặt phẳng tới, ta không còn nhìn thấy tia sáng phản xạ trên mặt bảng chia độ bên phải nữa.
2.
Thứ tự |
Góc tới i (độ) |
Góc phản xạ i’ (độ) |
1 |
i1 = 150 |
i’1 = 150 |
2 |
i2 = 300 |
i’2 = 300 |
3 |
i3 = 450 |
i’3 = 450 |
4 |
i4 = 600 |
i’4 = 600 |
5 |
i5 = 750 |
i’5 = 750 |
3.
- Tia sáng phản xạ nằm trong mặt phẳng tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
16.4
1..………viết công thức của định luật phản xạ ánh sáng i = i’ được.
Vì ……………………..……………………..……………………..………………
2. Vẽ tiếp tia phản xạ.
3. Tia phản xạ vuông góc với tia tới, nghĩa là i + i’ = ……….
Theo định luật phản xạ ánh sáng, góc phản xạ ….. góc tới.
Suy ra góc tới i = …..; góc phản xạ i’ = ……..
Hình vẽ: Tia phản xạ vuông góc với tia tới chiếu vào gương phẳng nằm ngang.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về Sự phản xạ ánh sáng
Lời giải chi tiết:
1. Không thể viết công thức của định luật phản xạ ánh sáng i = i’ được.
Vì biểu thức i = i’ chỉ biểu diễn được độ lớn của góc tới và góc phản xạ, không biểu diễn được góc tới và góc phản xạ cùng nằm trong mặt phẳng tới.
2. Vẽ tiếp tia phản xạ.
3. Tia phản xạ vuông góc với tia tới, nghĩa là i + i’ = 900.
Theo định luật phản xạ ánh sáng, góc phản xạ bằng góc tới.
Suy ra góc tới i = 450; góc phản xạ i’ = 450.
Hình vẽ: Tia phản xạ vuông góc với tia tới chiếu vào gương phẳng nằm ngang.
16.5
Vẽ các tia phản xạ ở hình bên và nhận xét về hướng của các tia sáng phản xạ này
- Hình a: ……………..……………………..……………………..………………
- Hình b: ……………..……………………..……………………..………………
Giải thích: …………..……………………..……………………..………………
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về Sự phản xạ ánh sáng
Lời giải chi tiết:
Hình a: Khi mặt gương nhẵn, phẳng thì các tia tới song song bị phản xạ theo một hướng.
Hình b: Khi mặt gương không nhẵn, gồ ghề thì các tia tới song song bị phản xạ theo mọi hướng.
16.6
a)Tìm thêm ví dụ về phản xạ.
b) Tìm thêm ví dụ về phản xạ khuếch tán.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về Sự phản xạ ánh sáng
Lời giải chi tiết:
a) Ảnh của cây thông in dưới mặt hồ phẳng lặng
b) Không thấy được ảnh của cây thông dưới mặt hồ khi có gió to làm mặt nước gợn sóng.
16.7
Chiếu một tia sáng tới thẳng đứng từ trên xuống dưới vào một gương phẳng nằm ngang, ta được tia sáng phản xạ
A. trùng với tia sáng tới.
B. vuông góc với tia sáng tới.
C. song song với tia sáng tới.
D. truyền thẳng đứng từ dưới lên trên.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về Sự phản xạ ánh sáng
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Vì khi đó góc tới bằng 00 mà góc phản xạ lại bằng góc tới nên góc phản xạ cũng bằng 00. Tia phản xạ cùng phương với tia tới nhưng có chiều truyền sáng từ dưới lên trên.
16.8
Một chùm ánh sáng mặt trời lọt qua khe cửa hẹp (coi như tia sáng), hợp với nền nhà một góc 300. Để chùm sáng phản xạ chiếu thẳng lên trần nhà, cần đặt tấm gương phẳng nghiêng một góc bao nhiêu độ so với nền nhà?
A. 150.
B. 300.
C. 450.
D. 600.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về Sự phản xạ ánh sáng
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Dựng ảnh như hình vẽ với SI là tia tới, IR là tia phản xạ, IH là nền nhà.
Theo đề bài ta có: \(\widehat {SIH} = {30^0}\)
Do tia phản xạ chiếu thẳng lên trần nhà nên
\(\widehat {HIR} = {90^0} \Rightarrow \Rightarrow \widehat {SIR} = \widehat {HIR} - \widehat {HIS} = {90^0} - {30^0} = {60^0}\)
Dựng đường phân giác IN của góc \(\widehat {SIR}\), ta được: \(\widehat {SIN} = \widehat {NIR} = {30^0}\)
Dựng gương phẳng vuông góc với phân giác IN và IN trở thành đường pháp tuyến của gương G \( \Rightarrow \widehat {NIG} = {90^0}\)
Mà \(\widehat {NIG} = \widehat {GIH} + \widehat {HIS}\,\, + \,\widehat {SIN}\)
\( \Rightarrow \widehat {GIH} = \widehat {NIG} - \widehat {HIS} - \widehat {SIN} = {90^0} - {30^0} - {30^0} = {30^0}\)
Vậy cần đặt tấm gương phẳng nghiêng một 300 so với nền nhà, bề mặt gương hướng lên như hình vẽ.
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 7 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 20. Chế tạo nam châm điện đơn giản Vở thực hành Khoa học tự nhiên 7
- Bài 19. Từ trường Vở thực hành Khoa học tự nhiên 7
- Bài 18. Nam châm Vở thực hành Khoa học tự nhiên 7
- Bài 17. Ảnh hưởng của vật qua gương phẳng Vở thực hành Khoa học tự nhiên 7
- Bài 16. Sự phản xạ ánh sáng Vở thực hành Khoa học tự nhiên 7
- Bài 20. Chế tạo nam châm điện đơn giản Vở thực hành Khoa học tự nhiên 7
- Bài 19. Từ trường Vở thực hành Khoa học tự nhiên 7
- Bài 18. Nam châm Vở thực hành Khoa học tự nhiên 7
- Bài 17. Ảnh hưởng của vật qua gương phẳng Vở thực hành Khoa học tự nhiên 7
- Bài 16. Sự phản xạ ánh sáng Vở thực hành Khoa học tự nhiên 7