Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều
Đề bài
Tính rồi rút gọn: \(\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{1}{4}\)
A. \(\dfrac{2}{3}\)
B. \(\dfrac{3}{8}\)
C. \(\dfrac{8}{{12}}\)
D. \(\dfrac{6}{{16}}\)
Tính: \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{4}{5}\)
A. \(\dfrac{7}{9}\)
B. \(\dfrac{{12}}{9}\)
C. \(\dfrac{{29}}{{20}}\)
D. \(\dfrac{{31}}{{20}}\)
Tính: \(5 + \dfrac{2}{9}\)
A. \(\dfrac{7}{9}\)
B. \(\dfrac{{43}}{9}\)
C. \(\dfrac{{47}}{9}\)
D. \(\dfrac{{52}}{9}\)
Tìm \(x\), biết: \(x - \dfrac{3}{7} = \dfrac{4}{{21}}\)
A. \(x = \dfrac{1}{4}\)
B. \(x = \dfrac{{13}}{{21}}\)
C. \(x = \dfrac{{17}}{{21}}\)
D. \(x = \dfrac{{19}}{{21}}\)
Tính: \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{5}{{32}} + \dfrac{3}{8}\)
A. \(\dfrac{{39}}{{32}}\)
B. \(\dfrac{{37}}{{32}}\)
C. \(\dfrac{{35}}{{32}}\)
D. \(\dfrac{{33}}{{32}}\)
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(\dfrac{1}{8} + \dfrac{3}{5}\,\,\, ...\,\,\,\dfrac{1}{4} + \dfrac{7}{{20}}\)
A. \( < \)
B. \( > \)
C. \( = \)
Một vòi nước giờ thứ nhất chảy được \(\dfrac{1}{3}\) bể nước, giờ thứ hai chảy được \(\dfrac{2}{7}\) bể nước . Hỏi sau hai giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần bể nước?
A. \(\dfrac{3}{{10}}\) bể nước
B. \(\dfrac{{13}}{{21}}\) bể nước
C. \(\dfrac{3}{4}\) bể nước
D. \(\dfrac{{23}}{{21}}\) bể nước
Hộp thứ nhất đựng \(\dfrac{1}{4}kg\) kẹo, hộp thứ hai đựng nhiều hơn hộp thứ nhất \(\dfrac{3}{8}kg\) kẹo nhưng ít hơn hộp thứ ba \(\dfrac{1}{5}kg\) kẹo. Hỏi cả ba hộp đựng bao nhiêu ki-lô-gam kẹo?
A. \(\dfrac{7}{5}kg\)
B. \(\dfrac{{17}}{{10}}kg\)
C. \(\dfrac{{27}}{{20}}kg\)
D. \(\dfrac{{67}}{{40}}kg\)
Tính bằng cách thuận tiện rồi rút gọn thành phân số tối giản:
Mai và Tú cùng ăn một cái bánh. Mai đã ăn $\frac{1}{4}$ cái bánh, Tú đã ăn $\frac{7}{{12}}$ cái bánh. Hỏi hai bạn đã ăn tất cả bao nhiêu phần của cái bánh?
-
A.
$\frac{2}{3}$ cái bánh
-
B.
$\frac{5}{6}$ cái bánh
-
C.
$\frac{3}{4}$ cái bánh
-
D.
$\frac{{11}}{{12}}$ cái bánh
Lời giải và đáp án
Tính rồi rút gọn: \(\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{1}{4}\)
A. \(\dfrac{2}{3}\)
B. \(\dfrac{3}{8}\)
C. \(\dfrac{8}{{12}}\)
D. \(\dfrac{6}{{16}}\)
A. \(\dfrac{2}{3}\)
Quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.
Ta có: \(\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{5}{{12}} + \dfrac{3}{{12}} = \dfrac{8}{{12}} = \dfrac{2}{3}\)
Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{2}{3}\).
Tính: \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{4}{5}\)
A. \(\dfrac{7}{9}\)
B. \(\dfrac{{12}}{9}\)
C. \(\dfrac{{29}}{{20}}\)
D. \(\dfrac{{31}}{{20}}\)
D. \(\dfrac{{31}}{{20}}\)
Quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.
Ta có: \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{4}{5} = \dfrac{{15}}{{20}} + \dfrac{{16}}{{20}} = \dfrac{{31}}{{20}}\)
Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{31}}{{20}}\).
Tính: \(5 + \dfrac{2}{9}\)
A. \(\dfrac{7}{9}\)
B. \(\dfrac{{43}}{9}\)
C. \(\dfrac{{47}}{9}\)
D. \(\dfrac{{52}}{9}\)
C. \(\dfrac{{47}}{9}\)
Viết \(5\) dưới dạng phân số là \(\dfrac{5}{1}\) rồi thực hiện phép tính cộng hai phân số.
Ta có: \(5 + \dfrac{2}{9} = \dfrac{5}{1} + \dfrac{2}{9} = \dfrac{{45}}{9} + \dfrac{2}{9} = \dfrac{{47}}{9}\)
Hoặc ta có thể viết gọn như sau: \(5 + \dfrac{2}{9} = \dfrac{{45}}{9} + \dfrac{2}{9} = \dfrac{{47}}{9}\)
Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{47}}{9}\).
Tìm \(x\), biết: \(x - \dfrac{3}{7} = \dfrac{4}{{21}}\)
A. \(x = \dfrac{1}{4}\)
B. \(x = \dfrac{{13}}{{21}}\)
C. \(x = \dfrac{{17}}{{21}}\)
D. \(x = \dfrac{{19}}{{21}}\)
B. \(x = \dfrac{{13}}{{21}}\)
\(x\) ở vị trí số bị trừ, muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Ta có:
$\begin{array}{l}x - \dfrac{3}{7} = \dfrac{4}{{21}}\\x = \dfrac{4}{{21}} + \dfrac{3}{7}\\x = \dfrac{4}{{21}} + \dfrac{9}{{21}}\\x = \dfrac{{13}}{{21}}\end{array}$
Vậy \(x = \dfrac{{13}}{{21}}\).
Tính: \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{5}{{32}} + \dfrac{3}{8}\)
A. \(\dfrac{{39}}{{32}}\)
B. \(\dfrac{{37}}{{32}}\)
C. \(\dfrac{{35}}{{32}}\)
D. \(\dfrac{{33}}{{32}}\)
D. \(\dfrac{{33}}{{32}}\)
Biểu thức chỉ chứa phép cộng nên ta tính lần lượt từ trái sang phải; hoặc ta quy đồng mẫu số ba phân số sau đó cộng ba tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Ta thấy \(32:2 = 16\,\,;\,\,\,32:8 = 4\) nên ta chọn mẫu số chung là \(32\).
Ta có:
\(\dfrac{1}{2} + \dfrac{5}{{32}} + \dfrac{3}{8} = \dfrac{{16}}{{32}} + \dfrac{5}{{32}} + \dfrac{{12}}{{32}} = \dfrac{{16+5+12}}{{32}}= \dfrac{{33}}{{32}}\)
Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{33}}{{32}}\).
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(\dfrac{1}{8} + \dfrac{3}{5}\,\,\, ...\,\,\,\dfrac{1}{4} + \dfrac{7}{{20}}\)
A. \( < \)
B. \( > \)
C. \( = \)
B. \( > \)
Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.
Ta có:
\(\dfrac{1}{8} + \dfrac{3}{5}\,\, = \dfrac{5}{{40}} + \dfrac{{24}}{{40}} = \dfrac{{29}}{{40}}\);
\( \dfrac{1}{4} + \dfrac{7}{{20}} = \dfrac{5}{{20}} + \dfrac{7}{{20}} = \dfrac{{12}}{{20}} = \dfrac{{24}}{{40}}\)
Mà \(\dfrac{{29}}{{40}} > \dfrac{{24}}{{40}}\).
Do đó \(\dfrac{1}{8} + \dfrac{3}{5}\,\,\, > \,\,\,\dfrac{1}{4} + \dfrac{7}{{20}}\).
Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là \( > \).
Một vòi nước giờ thứ nhất chảy được \(\dfrac{1}{3}\) bể nước, giờ thứ hai chảy được \(\dfrac{2}{7}\) bể nước . Hỏi sau hai giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần bể nước?
A. \(\dfrac{3}{{10}}\) bể nước
B. \(\dfrac{{13}}{{21}}\) bể nước
C. \(\dfrac{3}{4}\) bể nước
D. \(\dfrac{{23}}{{21}}\) bể nước
B. \(\dfrac{{13}}{{21}}\) bể nước
Muốn tìm số phần bể nước mà vòi chảy được trong hai giờ ta lấy số phần bể vòi chảy trong giờ thứ nhất cộng với số phần bể vòi chảy trong giờ thứ hai.
Sau hai giờ vòi nước đó chảy được số phần bể nước là:
\(\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{7} = \dfrac{{13}}{{21}}\) (bể nước)
Đáp số: \(\dfrac{{13}}{{21}}\) bể nước.
Hộp thứ nhất đựng \(\dfrac{1}{4}kg\) kẹo, hộp thứ hai đựng nhiều hơn hộp thứ nhất \(\dfrac{3}{8}kg\) kẹo nhưng ít hơn hộp thứ ba \(\dfrac{1}{5}kg\) kẹo. Hỏi cả ba hộp đựng bao nhiêu ki-lô-gam kẹo?
A. \(\dfrac{7}{5}kg\)
B. \(\dfrac{{17}}{{10}}kg\)
C. \(\dfrac{{27}}{{20}}kg\)
D. \(\dfrac{{67}}{{40}}kg\)
B. \(\dfrac{{17}}{{10}}kg\)
- Hộp thứ hai đựng nhiều hơn hộp thứ nhất \(\dfrac{3}{8}kg\) kẹo nên để tìm số kẹo của hộp thứ hai ta lấy số kẹo của hộp thứ nhất cộng với \(\dfrac{3}{8}kg\).
- Hộp thứ hai đựng ít hơn hộp thứ ba \(\dfrac{1}{5}kg\) kẹo tức là hộp thứ ba đựng nhiều hơn hộp thứ hai \(\dfrac{1}{5}kg\) kẹo, để tìm số kẹo của hộp thứ ba ta lấy số kẹo của hộp thứ hai cộng với \(\dfrac{1}{5}kg\).
- Số kẹo của cả ba hộp = số kẹo hộp thứ nhất + số kẹo hộp thứ hai + số kẹo hộp thứ ba.
Hộp thứ hai đựng số ki-lô-gam kẹo là:
\(\dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{8} = \dfrac{5}{8}\,\,(kg)\)
Hộp thứ ba đựng số ki-lô-gam kẹo là:
\(\dfrac{5}{8} + \dfrac{1}{5} = \dfrac{{33}}{{40}}\,\,(kg)\)
Cả ba hộp đựng số ki-lô-gam kẹo là:
\(\dfrac{1}{4} + \dfrac{5}{8} + \dfrac{{33}}{{40}} = \dfrac{{68}}{{40}} = \dfrac{{17}}{{10}}\,\,(kg)\)
Đáp số: \(\dfrac{{17}}{{10}}kg.\)
Tính bằng cách thuận tiện rồi rút gọn thành phân số tối giản:
Rút gọn các phân số đã cho rồi thực hiện tính.
Ta có:
\(\begin{array}{l}\dfrac{4}{{20}} + \dfrac{9}{{30}} + \dfrac{{16}}{{40}} + \dfrac{{25}}{{50}} + \dfrac{{36}}{{60}} + \dfrac{{49}}{{70}} + \dfrac{{64}}{{80}} + \dfrac{{81}}{{90}}\\ = \dfrac{2}{{10}} + \dfrac{3}{{10}} + \dfrac{4}{{10}} + \dfrac{5}{{10}} + \dfrac{6}{{10}} + \dfrac{7}{{10}} + \dfrac{8}{{10}} + \dfrac{9}{{10}}\\ = \dfrac{{2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9}}{{10}}\\ = \dfrac{{44}}{{10}}\\ = \dfrac{{22}}{5}\end{array}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(22\,;\,\,5\).
Mai và Tú cùng ăn một cái bánh. Mai đã ăn $\frac{1}{4}$ cái bánh, Tú đã ăn $\frac{7}{{12}}$ cái bánh. Hỏi hai bạn đã ăn tất cả bao nhiêu phần của cái bánh?
-
A.
$\frac{2}{3}$ cái bánh
-
B.
$\frac{5}{6}$ cái bánh
-
C.
$\frac{3}{4}$ cái bánh
-
D.
$\frac{{11}}{{12}}$ cái bánh
Đáp án : B
Tìm tổng số phần bánh hai bạn đã ăn
Hai bạn đã ăn tất cả số phần của cái bánh là:
$\frac{1}{4} + \frac{7}{{12}} = \frac{5}{6}$ (cái bánh)
Đáp số: $\frac{5}{6}$ cái bánh
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 77: Trừ hai phân số khác mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 78: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 80: Phép nhân phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 81: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 82: Tìm phân số của một số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 83: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 84: Phép chia phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 85: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 86: Luyện tập chung Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 87: Dãy số liệu thống kê Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 89: Kiểm đếm số lần xuất hiện của một sự kiện Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 93: Ôn tập về phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 95: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 75: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 74: Trừ các phân số cùng mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 73: Công các phân số cùng mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 11: Luyện tập Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 8: Luyện tập và xác suất Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều