Trắc nghiệm Bài 20. Hợp kim của sắt: Gang - Thép - Hóa học 9

Đề bài

Câu 1 :

Thép là hợp kim Fe – C và một số nguyên tố khác, trong đó C chiếm khoảng

  • A.

    trên 2% 

  • B.

    5% đến 10%

  • C.

    0,01% đến 2% 

  • D.

    Không chứa C

Câu 2 :

Gang và thép là hợp kim của Fe. Tìm phát biểu đúng.

  • A.

    Gang là hợp kim Fe – C (5% đến 10%).                     

  • B.

    Nguyên tắc sản suất gang là khử Fe trong oxit bằng CO, H2 hay Al ở nhiệt độ cao.

  • C.

    Nguyên tắc sản xuất thép là oxi hoá các tạp chất trong gang (C, Si, Mn, S, P) thành oxit nhằm giảm hàm lượng của chúng.

  • D.

    Thép là hợp kim Fe – C  (2% đến 5%).

Câu 3 :

Trong sản xuất gang, người ta dùng một loại than vừa có vai trò là nhiêu liệu cung cấp nhiệt cho lò cao, vừa tạo ra chất khử CO, vừa tạo thành phần từ 2-5% C trong gang. Loại than đó là:

  • A.

    than non

  • B.

    than đá

  • C.

    than gỗ

  • D.

    than cốc

Câu 4 :

Nguyên tắc luyện thép từ gang là

  • A.

    tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép.

  • B.

    dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.

  • C.

    dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn, … trong gang để thu được thép.

  • D.

    dùng O2 oxi hóa các tạp chất Si, P, S, Mn, … trong gang để thu được thép.

Câu 5 :

Quá trình sản xuất thép từ gang trắng, người ta cho thêm oxi của không khí vào. Vai trò của oxi là

  • A.

    oxi hóa tạp chất

  • B.

    oxi hóa cacbon

  • C.

    oxi hóa một phần Fe

  • D.

    cả A, B, C đều xảy ra

Câu 6 :

Một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong dung dịch HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa (không tan trong axit mạnh). Loại quặng đó là

  • A.

    xiđerit.

  • B.

    hematit.

  • C.

    manhetit.

  • D.

    pirit sắt.

Câu 7 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Gang là hợp kim của sắt chứa từ 1 - 3,1% là các nguyên tố C, Si, Mn, S và còn lại là Fe.

(2) Thép là hợp kim của sắt trong đó hàm lượng cacbon chiếm 0,01 - 2%.

(3) Thép được sử dụng trong ngành chế tạo máy và máy bay.

(4) Để luyện thép, người ta oxi hóa gang nóng chảy để loại phần lớn các nguyên tố C, P, Si, Mn, S.

(5) Thép đặc biệt là thép ngoài những nguyên tố có sẵn như thép thường còn thêm các nguyên tố được đưa vào là Cr, Ni, Mo, W, Mn, …

Số phát biểu đúng là

  • A.

    4

  • B.

    2

  • C.

    5

  • D.

    3

Câu 8 :

Quặng nào sau đây có hàm lượng Fe cao nhất?

  • A.

    Hematit đỏ (Fe2O3).

  • B.

    Pirit (FeS2).                 

  • C.

    Manhetit (Fe3O4).                   

  • D.

    Xiđerit (FeCO3).

Câu 9 :

Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10 gam trong O2 dư thu được 0,1568 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là

  • A.

    0,82%.

  • B.

    0,84%.

  • C.

    0,85%.

  • D.

    0,86%.

Câu 10 :

A là quặng hematit chứa 60% Fe2O3. B là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Trộn m1 tấn A với m2 tấn B thu được 1 tấn quặng C. Từ 1 tấn quặng C điều chế được 0,5 tấn gang chứa 4% cacbon. Tỉ lệ m1 : m2

  • A.

    5:2

  • B.

    4:3

  • C.

    3:4

  • D.

    2:5

Câu 11 :

Để luyện được 800 tấn gang có hàm lượng sắt 95% cần dùng x tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 (còn lại là tạp chất không chứa sắt). Biết rằng lượng sắt hao hụt trong quá trình sản xuất là 1%. Giá trị của x là

  • A.

    1235.

  • B.

    1325.

  • C.

    1324.

  • D.

    1650.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Thép là hợp kim Fe – C và một số nguyên tố khác, trong đó C chiếm khoảng

  • A.

    trên 2% 

  • B.

    5% đến 10%

  • C.

    0,01% đến 2% 

  • D.

    Không chứa C

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Thép là hợp kim Fe – C và một số nguyên tố khác, trong đó C chiếm khoảng 0,01% đến 2% 

Câu 2 :

Gang và thép là hợp kim của Fe. Tìm phát biểu đúng.

  • A.

    Gang là hợp kim Fe – C (5% đến 10%).                     

  • B.

    Nguyên tắc sản suất gang là khử Fe trong oxit bằng CO, H2 hay Al ở nhiệt độ cao.

  • C.

    Nguyên tắc sản xuất thép là oxi hoá các tạp chất trong gang (C, Si, Mn, S, P) thành oxit nhằm giảm hàm lượng của chúng.

  • D.

    Thép là hợp kim Fe – C  (2% đến 5%).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cần nắm được lí thuyết về thép và gang

Lời giải chi tiết :

A sai vì: Gang là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2-5%

B sai vì : Nguyên tắc sản xuất gang: dùng CO khử oxit sắt ở nhiệt độ cao trong lò luyện kim.

D sai vì : Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác (C, Mn, S, Si,…), trong đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%.

Câu 3 :

Trong sản xuất gang, người ta dùng một loại than vừa có vai trò là nhiêu liệu cung cấp nhiệt cho lò cao, vừa tạo ra chất khử CO, vừa tạo thành phần từ 2-5% C trong gang. Loại than đó là:

  • A.

    than non

  • B.

    than đá

  • C.

    than gỗ

  • D.

    than cốc

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết về thép và gang

Lời giải chi tiết :

Trong sản xuất gang, người ta dùng một loại than vừa có vai trò là nhiêu liệu cung cấp nhiệt cho lò cao, vừa tạo ra chất khử CO, vừa tạo thành phần từ 2-5% C trong gang. Loại than đó là than cốc.

Câu 4 :

Nguyên tắc luyện thép từ gang là

  • A.

    tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép.

  • B.

    dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.

  • C.

    dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn, … trong gang để thu được thép.

  • D.

    dùng O2 oxi hóa các tạp chất Si, P, S, Mn, … trong gang để thu được thép.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Nguyên tắc luyện thép từ gang là : làm giảm hàm lượng các tạp chất (C, S, Si, Mn,..) có trong gang bằng cách oxi hoá các tạp chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và tách ra khỏi thép

Câu 5 :

Quá trình sản xuất thép từ gang trắng, người ta cho thêm oxi của không khí vào. Vai trò của oxi là

  • A.

    oxi hóa tạp chất

  • B.

    oxi hóa cacbon

  • C.

    oxi hóa một phần Fe

  • D.

    cả A, B, C đều xảy ra

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vai trò của oxi là để oxi hóa các chất

Lời giải chi tiết :

Vai trò của oxi là để oxi hóa các tạp chất (S, Si, Mn), C và oxi hóa 1 phần Fe để tạo thành xỉ và tách ra khỏi gang

Câu 6 :

Một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong dung dịch HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa (không tan trong axit mạnh). Loại quặng đó là

  • A.

    xiđerit.

  • B.

    hematit.

  • C.

    manhetit.

  • D.

    pirit sắt.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xác định chất tạo kết tủa với BaCl2 => thành phần của quặng sắt

Lời giải chi tiết :

Kết tủa không tan trong axit mạnh là BaSO4 => trong quặng sắt có chứa nguyên tố S

=> quặng đó là pirit sắt (FeS2)

Câu 7 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Gang là hợp kim của sắt chứa từ 1 - 3,1% là các nguyên tố C, Si, Mn, S và còn lại là Fe.

(2) Thép là hợp kim của sắt trong đó hàm lượng cacbon chiếm 0,01 - 2%.

(3) Thép được sử dụng trong ngành chế tạo máy và máy bay.

(4) Để luyện thép, người ta oxi hóa gang nóng chảy để loại phần lớn các nguyên tố C, P, Si, Mn, S.

(5) Thép đặc biệt là thép ngoài những nguyên tố có sẵn như thép thường còn thêm các nguyên tố được đưa vào là Cr, Ni, Mo, W, Mn, …

Số phát biểu đúng là

  • A.

    4

  • B.

    2

  • C.

    5

  • D.

    3

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

(1) sai vì trong gang hàm lượng C chiếm 2 – 5% nên các nguyên tố C, Si, Mn, S chiếm ít nhất 2%

(3) sai vì thành phần của thép có chứa 18% W và 5% Cr nên rất cứng, ứng dụng để chế tạo máy cắt gọt, phay,… không dùng để chế tạo máy bay.

Câu 8 :

Quặng nào sau đây có hàm lượng Fe cao nhất?

  • A.

    Hematit đỏ (Fe2O3).

  • B.

    Pirit (FeS2).                 

  • C.

    Manhetit (Fe3O4).                   

  • D.

    Xiđerit (FeCO3).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức:  $\% {m_{F{\text{e}}}} = \frac{{56.n}}{{{M_{hợp\,chất}}}}.100\% $

Lời giải chi tiết :

A. $\% {m_{F{\text{e}}}} = \frac{{2.56}}{{2.56 + 3.16}}.100\% = 70\% $

B. $\% {m_{{\text{Fe}}}} = \frac{{56}}{{56 + 2.32}}.100\% = 46,67\% $

C. $\% {m_{F{\text{e}}}} = \frac{{3.56}}{{3.56 + 4.16}}.100\% = 72,41\% $

D. $\% {m_{F{\text{e}}}} = \frac{{56}}{{56 + 12 + 16.3}}.100\% = 48,28\% $

Vậy quặng có hàm lượng Fe cao nhất là Fe­3O4

Câu 9 :

Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10 gam trong O2 dư thu được 0,1568 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là

  • A.

    0,82%.

  • B.

    0,84%.

  • C.

    0,85%.

  • D.

    0,86%.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bảo toàn nguyên tố C: nC (trong thép) = nCO2 

Lời giải chi tiết :

Bảo toàn nguyên tố C: nC (trong thép) = nCO2 = 0,007 mol

%C = $\dfrac{{0,007.12}}{{10}}.100\% $ = 0,84%

Câu 10 :

A là quặng hematit chứa 60% Fe2O3. B là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Trộn m1 tấn A với m2 tấn B thu được 1 tấn quặng C. Từ 1 tấn quặng C điều chế được 0,5 tấn gang chứa 4% cacbon. Tỉ lệ m1 : m2

  • A.

    5:2

  • B.

    4:3

  • C.

    3:4

  • D.

    2:5

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) 0,5 tấn gang chứa 4% C => 0,5 tấn gang chứa 96% Fe => khối lượng Fe

+) Bảo toàn nguyên tố Fe: 2.nFe2O3 + 3.nFe3O4 = 3/350 => PT (1)

+) Trộn m1 tấn A với m2 tấn B thu được 1 tấn quặng C => PT  (2)

Lời giải chi tiết :

0,5 tấn gang chứa 4% C => 0,5 tấn gang chứa 96% Fe hay mFe = 0,48 tấn

Trong gang: nFe = 3/350

Bảo toàn nguyên tố Fe: 2.nFe2O3 + 3.nFe3O4 = 3/350

$= > {\text{ }}\dfrac{{2.0,6.{m_1}}}{{160}} + \dfrac{{3.0,696.{m_2}}}{{232}} = \dfrac{3}{{350}}$  (1)

+) Trộn m1 tấn A với m2 tấn B thu được 1 tấn quặng C

=> m1 + m2 = 1  (2)

Từ (1) và (2) => m1 = 2/7;  m2 = 5/7  => m1 : m2 = 2 : 5

Câu 11 :

Để luyện được 800 tấn gang có hàm lượng sắt 95% cần dùng x tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 (còn lại là tạp chất không chứa sắt). Biết rằng lượng sắt hao hụt trong quá trình sản xuất là 1%. Giá trị của x là

  • A.

    1235.

  • B.

    1325.

  • C.

    1324.

  • D.

    1650.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Viết sơ đồ phản ứng

+) Tính khối lượng Fe có trong 800 tấn gang

+) Nhân chéo tính khối lượng Fe3O4 lí thuyết => Fe3O4 thực tế

 

Lời giải chi tiết :

Sơ đồ phản ứng: Fe3O4 → 3Fe

${m_{Fe}} = \frac{{800.95}}{{100}} = {\text{ }}760$ tấn

${m_{F{e_3}{O_4}}} = \frac{{760.232{\text{ }}}}{{3.56}}.\frac{{100}}{{99}}.\frac{{{\text{ }}100}}{{80}}$ = 1325,16 tấn

Trắc nghiệm Bài 21. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 21. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 19. Sắt - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 19. Sắt Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập phản ứng nhiệt nhôm - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập phản ứng nhiệt nhôm Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập nhôm và hợp chất của nhôm tác dụng với dung dịch kiềm - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập nhôm và hợp chất của nhôm tác dụng với dung dịch kiềm Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 18. Nhôm - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 18. Nhôm Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 17. Dãy hoạt động hóa học của kim loại - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 17. Dãy hoạt động hóa học của kim loại Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 16.Tính chất hóa học của kim loại - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16.Tính chất hóa học của kim loại Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết