a. Read the sentences and match the underlined words with the definitions. Listen and repeat.
(Đọc các câu và nối các từ được gạch chân với các định nghĩa. Lắng nghe và lặp lại.)
1. Many migrants move to big cities so that they can get a better job or education. (Nhiều người di cư chuyển đến các thành phố lớn để có thể kiếm được việc làm hoặc học tập tốt hơn.) |
a. a person who moves from one place to another in order to find work or better living conditions (một người di chuyển từ nơi này đến nơi khác để tìm việc làm hoặc điều kiện sống tốt hơn)
|
2. The city needs to provide more housing so that people can find good places to live. (Thành phố cần cung cấp thêm nhà ở để người dân có thể tìm được nơi ở tốt.) |
b. the process of people moving from rural places to towns and cities, and the growth of towns and cities (quá trình người dân di chuyển từ nông thôn đến các thị trấn và thành phố, và sự phát triển của các thị trấn và thành phố) |
3. The population density is higher in cities than in the country because of all the apartment towers. (Mật độ dân số ở thành phố cao hơn trong nước vì có nhiều tòa tháp chung cư.) |
c. houses, apartments, etc. that people live in, especially when talking about their type, price, or condition (nhà ở, căn hộ, v.v. mà mọi người sinh sống, đặc biệt khi nói về loại, giá cả hoặc tình trạng của chúng)
|
4. As cities grow, their land area also increases and there's less space for wildlife. (Khi các thành phố phát triển, diện tích đất cũng tăng lên và có ít không gian hơn cho động vật hoang dã.) |
d. a system of electric wires or pipes carrying gas, for sending power over a large amount of land (một hệ thống dây điện hoặc ống dẫn khí đốt, để truyền tải điện trên một diện tích đất lớn)
|
5. The city needs to upgrade the public transportation. The buses and trains are so old. (Thành phố cần nâng cấp phương tiện giao thông công cộng. Xe buýt và xe lửa đã quá cũ.) |
e. the amount of space covered by a flat surface or piece of land, described as a measurement (lượng không gian được bao phủ bởi một bề mặt phẳng hoặc một mảnh đất, được mô tả như một thước đo) |
6. The power grid was out of service because the storm knocked down some wires. (Điện lưới ngừng hoạt động do bão làm đổ một số dây điện.) |
f. improve a machine or system, or replace it with a better one (cải tiến máy móc hoặc hệ thống hoặc thay thế nó bằng một cái tốt hơn) |
7. The trend of urbanization is growing around the world. Lots of people are leaving small towns to live in big cities. (Xu hướng đô thị hóa ngày càng gia tăng trên thế giới. Rất nhiều người đang rời bỏ các thị trấn nhỏ để đến sống ở các thành phố lớn.) |
g. the number of people living in a particular amount of space (số lượng người sống trong một khoảng không gian cụ thể)
|
b. Add the words in the box to the table.
(Thêm các từ trong hộp vào bảng.)
power grid, housing, railroads, internet, education, public transportation, roads, police, health services, water supply, fire department
(lưới điện, nhà ở, đường sắt, internet, giáo dục, giao thông công cộng, đường sá, cảnh sát, dịch vụ y tế, cấp nước, cứu hỏa)
Infrastructure (cơ sở vật chất)
|
|
Services (dịch vụ)
|
|
a. Listen, then take turns asking and answering about what changes have happened in each city.
(Nghe, sau đó lần lượt hỏi và trả lời về những thay đổi đã xảy ra ở mỗi thành phố.)
How much has the population in Timberlake increased by in the last ten years?
(Dân số ở Timberlake đã tăng bao nhiêu trong mười năm qua?)
How has housing changed in the last ten years?
(Nhà ở đã thay đổi như thế nào trong 10 năm qua?)
Let me see. It has increased by 2 million. They have built 20 new apartments.
(Hãy để tôi xem. Nó đã tăng thêm 2 triệu. Họ đã xây dựng được 20 căn hộ mới.)
|
Timberlake (2014 —2024)
|
Guijing (2019-2024)
|
Landberg (2004-2024) |
Population (dân số) |
increased by 2 million (tăng 2 triệu) |
increased by 1.8 million (tăng 1.8 triệu) |
increased by 500 thousand (tăng 500 nghìn) |
Population density (mật độ dân số) |
increased by 10% (tăng 10%) |
increased by 25% (tăng 25%) |
increased by 8% (tăng 8%) |
Land area (diện tích đất) |
increased by 5 km^2 (tăng 5km^2) |
' increased by 4.5 km^2 (tăng 4.5 km^2) |
increased by 1 km^2 (tăng 1 km^2) |
Housing (nhà ở) |
Built 20 new apartments (xây 20 căn hộ mới) |
built 1,500 new houses (xây 1500 căn nhà mới) |
built 150 beautiful mansions (xây 140 biệt thự đẹp) |
Infrastructure (cơ sở hạ tầng) |
• improved public transportation (cải thiện giao thông công cộng) (thêm 29 tuyến xe buýt mới) |
• upgraded the power grid (nâng cấp điện lưới) (xây trạm điện mới) |
• improved roads (cải thiện đường xá) (xây 18 con đường mới) |
Speaking: URBANIZATION IN THE LAST TEN YEARS
a. You're doing research for a project about how different cities manage urbanization. In pairs: Student B, Student A, ask Student B about Ironside and make notes in the table.
(Bạn đang nghiên cứu cho một dự án về cách các thành phố khác nhau quản lý quá trình đô thị hóa. Làm theo cặp: Học sinh B, Học sinh A, hỏi Học sinh B về Ironside và ghi chú vào bảng.)
In the last 10 years (trong 10 năm qua)
|
||
Stonebridge |
Ironside |
|
Population: +2.2 million
(Dân số: +2,2 triệu Mật độ dân số: +15% Diện tích đất liền: +5 km^2 Nhà ở: • +23 tòa nhà chung cư mới • +1.800 ngôi nhà mới Cơ sở hạ tầng: • 12 tuyến đường mới được xây dựng • 34 dự án nâng cấp lưới điện) |
Population: + ____ million Population density: + ____% (Dân số: + triệu Mật độ dân số: + Diện tích đất: + km^2 Nhà ở: • + chung cư mới • + nhà mới Cơ sở hạ tầng: • • |
|
a. Read the words and definitions, then fill in the blanks. Listen and repeat
(Đọc các từ và định nghĩa, sau đó điền vào chỗ trống. Lắng nghe và lặp lại)
poverty: the state of being extremely poor (nghèo: tình trạng cực kỳ nghèo khổ) fine: money that you must pay when you break a rule (tiền phạt: số tiền bạn phải trả khi vi phạm quy định) living wage: enough money (from a job) for a person to afford the things that they need in order to live (mức lương đủ sống: đủ tiền (từ một công việc) để một người có thể trang trải những thứ họ cần để sống) inequality: a situation in which some groups in a society have more advantages than others (bất bình đẳng: tình trạng trong đó một số nhóm trong xã hội có nhiều lợi thế hơn những nhóm khác) slum: a crowded area where very poor people live in tow-quality housing (khu ổ chuột: khu vực đông đúc nơi người dân rất nghèo sống trong những ngôi nhà tồi tàn) sanitation: the service of keeping things clean enough not to damage people's health (vệ sinh: dịch vụ giữ mọi thứ đủ sạch sẽ để không gây tổn hại đến sức khỏe con người ) healthcare: the activity or business of providing medical services (chăm sóc sức khỏe: hoạt động hoặc kinh doanh cung cấp dịch vụ y tế) |
1. The people who live in the slum next to the river are very poor and live in terrible conditions.
(những người sống ở khu ổ chuột cạnh sông rất nghèo và sống trong điều kiện tồi tệ.)
2.I like my job because it pays me a _____ _, and I can have a comfortable life.
3.I had to pay a _ when the police caught me throwing trash into the river.
4. This area is very dirty because there aren't any____ services.
5. The cost of living is very high in the city, so ___ is becoming a problem.
6. This city has very rich and very poor people living next to each other, so _ ___ is a big problem.
7. If people get sick today, its not as bad as before because there are more modem _ ____ services available.
a. Listen, then take turns asking and answering about how to solve the problems below using the prompts.
(Nghe, sau đó lần lượt hỏi và trả lời về cách giải quyết các vấn đề dưới đây bằng cách sử dụng gợi ý.)
Hi, Danh. How can we reduce air pollution in our city?
Hmm ...We should make people ride bicycles.
Good idea! And we shouldn't let them drive cars.
(Chào Danh. Làm thế nào chúng ta có thể giảm ô nhiễm không khí trong thành phố của chúng ta?
Hmm ...Chúng ta nên bắt mọi người đi xe đạp.
Ý tưởng tốt! Và chúng ta không nên để họ lái ô tô.)
air pollution (ô nhiễm không khí) make/people/ride bicycles not let/people/drive cars |
unemployment (thất nghiệp) let/people/study for free have/new mall/built |
poor sanitation (điều kiện vệ sinh kém) have/trash cans/installed make/people/pay fines/for littering |
overcrowding (quá đông) have/new apartment buildings/ built have/businesses/invest/rural areas |
water pollution (ô nhiễm nước) make/companies/pay fines/ polluting/ rivers have/volunteers/clean up/rivers |
traffic congestion (tắc đường) have/roads/made wider have/subway/built
|
b. Complete the table to make an outline for your report.
(Hoàn thành bảng để làm dàn ý cho báo cáo của bạn)
City (thành phố) |
Trend (xu hướng)
|
Supporting details (chi tiết hỗ trợ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Match the words to the definitions.
(Nối các từ với các định nghĩa.)
1. population density |
A. the process of towns and cities growing as people move to them from rural places |
2. grid |
B. someone who moves from one place to another |
3. urbanization |
C. the amount of space covered by a piece of land |
4. housing |
D. places where people can live |
5. migrant |
E. the number of people living in a particular amount of space |
6. upgrade |
F. replace a machine or a system with something better or improve it |
7. area |
G. a system of wires or pipes used to power a large area |
b. Read and fill in the blanks.
(Đọc và điền vào chỗ trống.)
migrants population density area housing upgraded urbanization grid |
(1) ___ is caused by (2) ___ moving into a town or a city, and it isn't always a good thing. Sometimes, the (3) ___ can get too high and cause problems because there are so many people. One thing it can affect is the (4) ___ . There might not be enough apartments or houses in a certain (5) ___ , so people won't have anywhere to live. It often means that the town or city's infrastructure has to be (6) ___ This can include building more hospitals and apartments, as well as improving the power (7) _______
Write about the changes to Wellstone over the last ten years. Write about potential problems caused by urbanization and suggest ways to fix them. Write 180-200 words.
Wellstone |
Population: +3.1 million |
Population density: +19% |
Land area: +7 km2 |
Housing: • 28 new apartment buildings • 2,600 new houses |
Infrastructure: • 19 new roads • 28 projects to upgrade power grid |
b. Now, read and circle True or False.
(Bây giờ, hãy đọc và khoanh tròn Đúng hoặc Sai.)
According to the article, …
1. overcrowding will lead to people becoming homeless. |
True/False |
2. getting more business in the city will help deal with overcoming. |
True/False |
3. crime will go up if poverty increases. |
True/False |
4. getting businesses to pay higher salaries will help with poverty. |
True/False |
5. businesses should be closed to make room for green spaces. |
True/False |
Writing Skill Writing reports on bar charts To write a good on the information on a bar chart, you should: 1. Start with an introduction and tell the reader what the bar chart shows. The bar chart shows how the populations of several cities changed around the world between 1950 and 2000. 2. Write an overview of the information. This should include two to three general trends that you are going to describe later. Make comparisons when possible. Do NOT mention any specific data. Overall, the populations of African cities rose sharply, while European cities increased more steadily. 3. Write two body paragraphs that use detailed evidence to support the trends you stated in your overview. Each paragraph should talk about one or two trends you can easily compare. You don’t need to talk about all information on the chart, just what is important. And don’t add your own opinion. The population of Cape Town was 1.1 million in 1970 and rose to 2.8 million by 2000. |
Tạm dịch:
Kĩ năng viết Viết báo cáo trên biểu đồ thanh Để viết thông tin tốt trên biểu đồ thanh, bạn nên: 1. Bắt đầu bằng phần giới thiệu và cho người đọc biết biểu đồ thanh thể hiện điều gì. Biểu đồ thanh cho thấy dân số của một số thành phố đã thay đổi như thế nào trên khắp thế giới từ năm 1950 đến năm 2000. 2. Viết tổng quan về thông tin. Điều này sẽ bao gồm hai đến ba xu hướng chung mà bạn sẽ mô tả sau. Hãy so sánh khi có thể. KHÔNG đề cập đến bất kỳ dữ liệu cụ thể nào. Nhìn chung, dân số các thành phố châu Phi tăng mạnh, trong khi dân số các thành phố châu Âu tăng đều đặn hơn. 3. Viết hai đoạn nội dung sử dụng bằng chứng chi tiết để hỗ trợ các xu hướng mà bạn đã nêu trong phần tổng quan của mình. Mỗi đoạn nên nói về một hoặc hai xu hướng mà bạn có thể dễ dàng so sánh. Bạn không cần phải nói chuyện về tất cả thông tin trên biểu đồ, chỉ những thông tin quan trọng. Và đừng thêm ý kiến của riêng bạn. Dân số Cape Town là 1,1 triệu người vào năm 1970 và tăng lên 2,8 triệu vào năm 2000. |
Read about writing reports on bar charts, then write I for introduction, O for overview, and B for body on the lines below.
(Đọc về cách viết báo cáo trên biểu đồ thanh, sau đó viết I cho phần giới thiệu, O cho phần tổng quan và B cho phần nội dung ở các dòng bên dưới.)
1. The population of Felix Town increased by 25% between 1950 and 1980. |
_________ |
2. Cities in Europe grew more quickly than cities in Asia. |
_________ |
3. Over the 40-year period, the biggest change was to Farmborough. |
_________ |
4. These charts show how population density has increased and decreased over time. |
_________ |
5. The population steadily decreased between 1940 and 1950. |
_________ |
6. The population increased by 300 thousand over the 30-year period. |
_________ |
7. The information above shows how populations have changed in different areas. |
_________ |