a. Read the sentences and match the underlined words with the definitions. Listen and repeat.
(Đọc các câu và nối từ gạch chân với định nghĩa. Nghe và đọc lại.)
• The national costume of Japan is a robe called a kimono. (Trang phục dân tộc của Nhật Bản là một chiếc áo choàng gọi là kimono.) • Weddings are a special occasion in nearly every country. (Đám cưới là một dịp đặc biệt ở hầu hết các quốc gia.) • The capital city of South Korea is Seoul. (Thủ đô của Hàn Quốc là Seoul.) • Pad thai is a specialty of Thailand. (Pad thai là đặc sản của Thái Lan.) • That kimono has beautiful flowers and colors. It looks stunning. (Bộ kimono đó có hoa và màu sắc rất đẹp. Nó trông tuyệt đẹp.) • Different cultures are so fascinating! There's so much we can learn about. (Các nền văn hóa khác nhau thật thú vị! Có rất nhiều điều chúng ta có thể tìm hiểu.) |
1. capital : the most important city in a country, where the government’s main offices are located
(thủ đô: thành phố quan trọng nhất của một quốc gia, nơi đặt trụ sở chính của chính phủ)
2. ________: very beautiful
3.________: special clothing worn by a country's people
4.________: a product or food that a place is famous for
5.________: a special event or celebration
6.________: very interesting
b. Fill in the table with adjectives to describe places or food.
(điền tính từ miêu tả nơi hoặc đồ ăn vào bảng)
Describing places (Miêu tả nơi chốn) |
beautiful, picturesque, quiet, bustling, modern (đẹp, đẹp như tranh vẽ, yên tĩnh, nhộn nhịp, hiện đại) |
Describing food (Miêu tả đồ ăn) |
Delicious, flavorful, mouthwatering, exquisite (ngon, có hương vị, nhìn thèm chảy nước miếng, tuyệt vời) |
a. Listen, then take turns asking about different countries in The table below. Remember to ask for the information politely.
(Nghe, sau đó lần lượt hỏi về các quốc gia khác nhau trong bảng dưới đây. Hãy nhớ hỏi thông tin một cách lịch sự.)
Do you mind if I ask you some questions about Vietnam?
(Bạn có phiền nếu tôi hỏi bạn một số câu hỏi về Việt Nam không?)
Sure!
(Chắc rồi)
Thanks. What's the capital city of Vietnam?
(Cảm ơn. Thủ đô của Việt Nam là gì?)
It's Hanoi. It's a stunning city.
(Đó là Hà Nội. Đó là một thành phố tuyệt đẹp.)
Cool. What's the national costume?
(Ngầu thật. Trang phục dân tộc là gì?)
Country (Quốc gia) |
Vietnam |
Nigeria |
The Philippines |
Capital city (Thủ đô) |
Hanoi Stunning (tuyệt đẹp) |
Abuja /əˈbuː.dʒə/ fascinating (hấp dẫn) |
Manila /məˈnɪl.ə/ busy (sầm uất) |
National costume (trang phục dân tộc) |
ao dai long dress/pants (váy/quần dài) |
agbada /æɡˈbɑːdə/ robe/embroidery (áo choàng/thêu) |
Baro’t saya /bɑːrɒt’saɪə/ blouse/long skirt (áo/váy dài) |
Local specialty (đặc sản địa phương) |
Cơm tấm (món cơm/thịt nướng) |
jollof rice /ˈdʒɒl. ɑf ˌraɪs/ (món cơm/cà chua/gia vị) |
Adobo /ədobo/ (món cơm/gà) |
a. Read the words and definitions, then fill in the blanks. Listen and repeat.
(Đọc các từ và định nghĩa, sau đó điền vào chỗ trống. Nghe và lặp lại.)
• punctuality: doing something at the correct time, not being late (đúng giờ: làm việc gì đó đúng lúc, không bị trễ) • manners: polite ways of speaking and doing things (cách cư xử: cách nói và làm việc lịch sự) • rude: not polite ( thô lỗ: không lịch sự) • bow: to show respect to someone by bending your body forwards (cúi: thể hiện sự tôn trọng với ai đó bằng cách hướng người về phía trước) • shake hands: hold someone's hand and move up and down quickly, often to greet someone (bắt tay: nắm tay ai đó và di chuyển lên xuống nhanh chóng, thường là để chào hỏi ai đó) • norm: an accepted way of behaving in a particular society or culture (chuẩn mực: một cách ứng xử được chấp nhận trong một xã hội hoặc một nền văn hóa cụ thể) • taboo: not allowed to do or talk about in a culture because its wrong or embarrassing (Điều cấm kỵ: không được phép làm hoặc nói trong một nền văn hóa vì nó sai trái hoặc gây xấu hổ) |
1. In some countries, it is a cultural norm to arrive late for parties. Lots of people do it.
(Ở một vài nước, đến muộn trong buổi tiệc là chuẩn mực văn hóa. Nhiều người làm điều đó.)
2. In places like the USA. _____ is very important. People might get upset if you're very late.
3. You should avoid pointing your fingers at people. Many people think it is very_____ 4. After introducing yourself, you should _____ to greet someone.
5. People in the UK usually don't _____ , but it's very common in Japan and India.
6. In Vietnam, it is ______ to go inside someone's house with your shoes on.
7. It's important to have good _____ when meeting an important person at school or work.
a. Listen, then take turns talking about the cultural norms in the table below. Give your opinion and make comparisons between countries.
( Nghe, sau đó lần lượt nói về các chuẩn mực văn hóa trong bảng dưới đây. Đưa ra ý kiến của bạn và so sánh giữa các quốc gia.)
Let's talk about cultural norms in the UK, South Korea and Spain.
(Hãy nói về các chuẩn mực văn hóa ở Anh, Hàn Quốc và Tây Ban Nha.)
OK. In the UK and Spain, the number 13 is unlucky, which I think is strange. And it's different from South Korea, the number 4 is unlucky there, which is interesting.
(Được rồi. Ở Anh và Tây Ban Nha, số 13 là số không may mắn, điều mà tôi nghĩ là kỳ lạ. Và nó khác với Hàn Quốc, con số 4 xui xẻo ở đó, thật thú vị.)
UK (Anh)
|
South Korea (Hàn Quốc)
|
Spain (Tây Ban Nha)
|
• number 13 is unlucky (strange) (số 13 xui xẻo (lạ)) • OK to write names with red pens (fine) (Được phép viết tên bằng bút đỏ (ổn)) • punctuality is important (polite) (đúng giờ là quan trọng (lịch sự)) • rarely sleep after lunch (unusual) (hiếm khi ngủ sau bữa trưa (bất thường)) • open gifts in front of the givers (kind) (mở quà trước mặt người tặng (tốt)) |
• number 4 is unlucky (interesting) (số 4 xui xẻo (thú vị)) • taboo to write names with red pens (interesting) (Điều cấm kỵ viết tên bằng bút đỏ (thú vị)) • punctuality is important (polite) (đúng giờ là quan trọng (lịch sự)) • rarely sleep after lunch (unusual) (hiếm khi ngủ sau bữa trưa (bất thường)) • rude to open gifts in front of the givers (strange) (thô lỗ khi mở quà trước mặt người tặng(lạ)) |
• number 13 is unlucky (strange) (số 13 xui xẻo (lạ)) • OK to write names with red pens. (fine) (Được phép viết tên bằng bút đỏ. (ổn)) ( Đến muộn cũng được (ổn)) • always sleep after lunch (normal) (luôn ngủ sau bữa trưa (bình thường)) • open gifts in front of the givers (kind) (mở quà trước mặt người tặng (tốt)) |
b. Choose 4-5 cultural differences in Vietnam you think would be most surprising for foreigners, then suggest what foreigners can do to deal with the differences. Complete the table below.
(Chọn 4-5 điểm khác biệt về văn hóa ở Việt Nam mà bạn nghĩ sẽ gây ngạc nhiên nhất cho người nước ngoài, sau đó đề xuất những gì người nước ngoài có thể làm để giải quyết những khác biệt. Hoàn thành bảng dưới đây.)
Cultural differences in Vietnam
|
Ways to deal with them |
|
|
a. Read the student's blog. What is it mostly about?
(Đọc blog của sinh viên. Nó chủ yếu nói về cái gì?)
1. Things you should and shouldn't do in different countries (Những điều bạn nên và không nên làm ở các quốc gia khác nhau)
2. What it's like to live in different countries (Cuộc sống ở các quốc gia khác nhau như thế nào)
3. Someone's experience of traveling around different countries (Kinh nghiệm du lịch vòng quanh các quốc gia khác nhau của ai đó)
Culture Blog Hello, readers. This week's blog is going to look at different cultures around the world. Interestingly, I have been to all of these countries, so I know this is all true, even the ones that sound a little strange. The first country I want to talk about is the UK. Their culture is quite similar to mine in the USA. People greet each other with a friendly handshake, which is the same in the USA. They also sometimes kiss close friends and family on the cheek. It's a taboo in England to be late to things. Punctuality is important, and people think that being late is rude. It's also really rude to not wait for your turn in a line. The next country is Italy. Punctuality isn't too important to Italians, which is very different from the UK. They have a few taboos that are a bit different, too. It's a taboo to ask for extra cheese on your pizza. People think you are being rude to the chef if you ask for more, which seems strange to me. You should also dress nicely and smartly in public. I also want to talk about Malaysia. It's a cultural norm to take your shoes off before going into someone's home. It's also common to eat with your hands, which I think is great. Using knives and forks is boring. However, it's a taboo to point at people with your right hand. If you want to point, you should use your thumb, which was hard for me to remember. It's also really rude to touch someone's head. I hope you find this interesting. What cultures do you know about? What are considered good and bad manners in those cultures? I want to hear about all them. |
Tạm dịch:
Blog văn hóa Xin chào các độc giả. Blog tuần này sẽ xem xét các nền văn hóa khác nhau trên thế giới. Điều thú vị là tôi đã đến tất cả các quốc gia này nên tôi biết tất cả những điều này đều đúng, ngay cả những quốc gia nghe có vẻ hơi lạ. Đất nước đầu tiên tôi muốn nói đến là Vương quốc Anh. Văn hóa của họ khá giống với văn hóa của tôi ở Mỹ. Mọi người chào nhau bằng cái bắt tay thân thiện, điều này cũng tương tự ở Mỹ. Đôi khi họ cũng hôn lên má bạn thân và gia đình. Việc đến muộn là điều cấm kỵ ở Anh. Đúng giờ là quan trọng và mọi người nghĩ rằng đến muộn là thô lỗ. Việc không xếp hàng chờ đến lượt cũng thực sự là một điều thô lỗ. Quốc gia tiếp theo là Ý. Đúng giờ không quá quan trọng đối với người Ý, điều này rất khác với người Anh. Họ cũng có một vài điều cấm kỵ hơi khác một chút. Việc yêu cầu thêm phô mai vào bánh pizza của bạn là một điều cấm kỵ. Mọi người nghĩ rằng bạn đang thô lỗ với đầu bếp nếu bạn yêu cầu thêm, điều này có vẻ lạ đối với tôi. Bạn cũng nên ăn mặc đẹp và lịch sự ở nơi công cộng. Tôi cũng muốn nói về Malaysia. Cởi giày trước khi vào nhà người khác là một phong tục văn hóa. Việc ăn bằng tay cũng là điều bình thường, tôi nghĩ điều đó thật tuyệt. Việc sử dụng dao và nĩa thật nhàm chán. Tuy nhiên, việc chỉ tay phải vào người khác là điều cấm kỵ. Nếu muốn chỉ, bạn nên dùng ngón tay cái, điều này đối với tôi rất khó nhớ. Việc chạm vào đầu ai đó cũng thực sự thô lỗ. Tôi hy vọng bạn thấy điều này thú vị. Bạn biết về những nền văn hóa nào? Những cách cư xử tốt và xấu trong những nền văn hóa đó được coi là gì? Tôi muốn nghe về tất cả chúng. |
b. Now, read and match the sentence halves.
(Bây giờ, hãy đọc và nối các nửa câu với nhau.)
1. Eating all the food you are given... |
A... that you think you are more important. B....in Turkey. C... is rude in China. D.... isn't polite in France. E.... can be rude in Ireland. |
|
2. Talking to someone without saying hello first... |
||
3. Not saying hello shows... |
||
4. Sitting in the back of a taxi.... |
||
5. You shouldn't blow your nose in public... |
Writing Skill Writing lists of dos and don'ts To write a good dos and don'ts blog post for visitors coming from another country, you should: 1. Begin with a short introduction - tell your audience why and which place you're writing about. Hey, everybody! Many tourists love visiting my country, Indonesia. Here are some dos and don'ts if you visit here. 2. Use numbered imperatives as headings to briefly explain the actions people should or should not do. 1. DO use your right hand to eat or shake hands in India. 2. DON'T eat or drink on public transportation in Singapore. 3. Explain the reason why you should avoid the behavior. People in India use their left hand to clean and do other dirty tasks. In Singapore, people keep everything very clean, and there are strict laws about littering. 4. Give advice on how to avoid potential problems. When you go to Singapore, only eat or drink at stores, restaurants, or your hotel to avoid getting a fine. |
Tạm dịch:
Kĩ năng viết Viết danh sách những việc nên làm và không nên làm Để viết một bài blog hay về những điều nên làm và không nên làm cho khách truy cập đến từ một quốc gia khác, bạn nên: 1. Bắt đầu bằng phần giới thiệu ngắn - cho khán giả biết lý do và địa điểm mà bạn đang viết. Này mọi người! Nhiều khách du lịch thích đến thăm đất nước của tôi, Indonesia. Dưới đây là một số điều nên và không nên nếu bạn truy cập vào đây. 2. Sử dụng các mệnh lệnh được đánh số làm tiêu đề để giải thích ngắn gọn những hành động mà mọi người nên hoặc không nên làm. 1. NÊN dùng tay phải khi ăn hoặc bắt tay ở Ấn Độ. 2. KHÔNG ăn uống trên phương tiện giao thông công cộng ở Singapore. 3. Giải thích lý do tại sao bạn nên tránh hành vi đó. Người dân Ấn Độ sử dụng tay trái để dọn dẹp và làm những công việc bẩn thỉu khác. Ở Singapore, mọi người giữ mọi thứ rất sạch sẽ và có luật nghiêm ngặt về việc xả rác. 4. Đưa ra lời khuyên về cách tránh những vấn đề có thể xảy ra. Khi đến Singapore, bạn chỉ nên ăn uống tại các cửa hàng, nhà hàng hoặc khách sạn để tránh bị phạt. |
Unscramble the sentences and put them in the correct order.
(Sắp xếp lại các câu và sắp xếp chúng theo đúng thứ tự.)
A. meeting/in/UK/Don't/late/be/when/people/the ____________________________________________________________________ |
|
B. readers/Hello,/blog/'m/for/you/back/another/with ____________________________________________________________________ |
|
C. decided./time/You/should/at/arrive/the/you ____________________________________________________________________ |
|
D.UK./about/what/learned/the/l/want/l/you/tell/to/about ____________________________________________________________________ |
|
E.in/late/UK/It's/to/rude/be/the/important/people./Punctuality/very/is/to ____________________________________________________________________ |