Lesson 1 - Unit 9. The Green Environment - SBT Tiếng Anh 12 iLearn Smart World


New Words a. Unscramble the crosswords.b. Fill in the blanks with the words from Task a. Reading a. Read the article about an environmental charity. What is the article mostly about?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

New Words a

a. Unscramble the crosswords.

(Giải mã các ô chữ.)

Lời giải chi tiết:

1. campaign (chiến dịch)

2. boycott (tẩy chay)

3. overfishing (đánh bắt quá mức)

4. reintroduce (giới thiệu lại)

5. habitat (môi trường sống)

6. breed (giống)

7. destruction (sự phá hủy)

8. protest (phản đối)

9. marine (thuộc về biển)

New Words b

b. Fill in the blanks with the words from Task a.

(Điền vào chỗ trống những từ trong bài tập a.)

1. Do you want to come with me to _______ next week? We are going to walk to town hall to fight for new laws to reduce pollution.

2. If too many people catch fish, it can lead to _______, and the pollution can get very low.

3. Everyone should _______ that company. They do terrible things to the environment.

4. The floods caused so much _______. Over 50 buildings were damaged or fell down.

5. They do a lot to protect _______ life. They think every animal that lives in the sea is important.

6. We can’t keep building over animal’s _______s. They need somewhere to live as much as we do.

7. As soon as the animal is healthy, we will _______ it to the area where we found it.

8. Our newest _______ is to work with business and help the, be more eco-friendly.

9. We have a female dog, and we are looking for a male to _______ with. I can’t wait to look after the puppies. 

Lời giải chi tiết:

1. protest

2. overfishing

3. boycott

4. destruction

5. marine

6. habitat

7. reintroduce

8. campaign

9. breed

 

1. Do you want to come with me to protest next week? We are going to walk to town hall to fight for new laws to reduce pollution. (Bạn có muốn đi biểu tình cùng tôi vào tuần tới không? Chúng ta sẽ đi bộ đến tòa thị chính để đấu tranh cho những luật mới nhằm giảm thiểu ô nhiễm.)

2. If too many people catch fish, it can lead to overfishing, and the pollution can get very low.

(Nếu có quá nhiều người đánh bắt cá, điều đó có thể dẫn đến việc đánh bắt quá mức và mức độ ô nhiễm có thể xuống rất thấp.)

3. Everyone should boycott that company. They do terrible things to the environment.

(Mọi người nên tẩy chay công ty đó. Họ làm những điều khủng khiếp với môi trường.)

4. The floods caused so much destruction. Over 50 buildings were damaged or fell down.

(Lũ lụt gây ra rất nhiều sự tàn phá. Hơn 50 tòa nhà bị hư hại hoặc đổ sập.)

5. They do a lot to protect marine life. They think every animal that lives in the sea is important.

(Họ làm rất nhiều việc để bảo vệ sinh vật biển. Họ nghĩ rằng mọi động vật sống ở biển đều quan trọng.)

6. We can’t keep building over animal’s habitats. They need somewhere to live as much as we do.

(Chúng ta không thể tiếp tục xây dựng môi trường sống của động vật. Họ cần một nơi nào đó để sống nhiều như chúng ta.)

7. As soon as the animal is healthy, we will reintroduce it to the area where we found it.

(Ngay khi con vật khỏe mạnh, chúng tôi sẽ đưa nó trở lại khu vực mà chúng tôi đã tìm thấy nó.)

8. Our newest campaign is to work with business and help the, be more eco-friendly.

(Chiến dịch mới nhất của chúng tôi là hợp tác với doanh nghiệp và giúp đỡ, thân thiện với môi trường hơn.)

9. We have a female dog, and we are looking for a male to breed with. I can’t wait to look after the puppies. (Chúng tôi có một con chó cái và chúng tôi đang tìm một con chó đực để phối giống. Tôi nóng lòng muốn chăm sóc những chú chó con.)

Reading a

a. Read the article about an environmental charity. What is the article mostly about?

(Đọc bài viết về một tổ chức từ thiện môi trường. Bài viết chủ yếu nói về điều gì?)

1. protecting and creating laws (bảo vệ và tạo ra pháp luật)

2. the different campaigns of the charity (các chiến dịch từ thiện khác nhau)

3. how to volunteer for the charity (làm thế nào để tình nguyện làm từ thiện)

 

Park Protectors

Park Protectors in an environment charity that works in over fifteen countries, including the UK, the USA, France, and Spain. We aim to create parks for both animals and people, as well as preserve parks that are already there.

Because of urbanization and the growth of towns and cities, parks are quickly being replaced with different buildings. Unless we do something, there won’t be many parks left, and they are very important. The trees help reduce air pollution and are also the habitats of lots of different animals. Parks also provide people with a safe place to run and play without worrying about traffic.

Park Protectors has several campaigns to stop parks from being built on. Our first campaign uses donated money to find good areas and build new parks on them. These parks are filled with lots of trees and other potential habitats for animals. The parks also have volunteers who clean them often. As long as they are kept clean, the parks will be safe places for animals to live.

We have a second campaign that protests against companies that are planning to build on parks. In case this happens, we get large groups of people together to hold signs outside the businesses and government meetings. We have already helped stop many parks form being built on.

Finally, we fight to make new laws to keep as many parks that already exist as we can. We get lawyers and other important volunteers to help us create new rules that all business and people have to follow. Our goal is to get all parks protected.

If you want to volunteer or donate money to Park Protectors, visit our website to learn more about us. It’s www.parkprotectors.com.

We need all the help we can get in order to protect parks and animals.

Tạm dịch:

Người bảo vệ công viên

Park Protectors là một tổ chức từ thiện môi trường hoạt động ở hơn 15 quốc gia, bao gồm Vương quốc Anh, Hoa Kỳ, Pháp và Tây Ban Nha. Chúng tôi mong muốn tạo ra các công viên cho cả động vật và con người, cũng như bảo tồn các công viên đã có ở đó.

Do quá trình đô thị hóa và sự phát triển của các thị trấn và thành phố, các công viên nhanh chóng được thay thế bằng các tòa nhà khác nhau. Trừ khi chúng ta làm điều gì đó, sẽ không còn nhiều công viên nữa và chúng rất quan trọng. Cây cối giúp giảm ô nhiễm không khí và cũng là môi trường sống của rất nhiều loài động vật khác nhau. Công viên còn cung cấp cho người dân một nơi an toàn để chạy nhảy và vui chơi mà không phải lo lắng về giao thông.

Những người bảo vệ Công viên có một số chiến dịch nhằm ngăn chặn việc xây dựng các công viên. Chiến dịch đầu tiên của chúng tôi sử dụng tiền quyên góp để tìm những khu vực tốt và xây dựng công viên mới trên đó. Những công viên này có rất nhiều cây cối và những môi trường sống tiềm năng khác cho động vật. Các công viên cũng có tình nguyện viên dọn dẹp thường xuyên. Miễn là chúng được giữ sạch sẽ, công viên sẽ là nơi an toàn cho động vật sinh sống.

Chúng tôi có chiến dịch thứ hai phản đối các công ty đang có kế hoạch xây dựng công viên. Trong trường hợp điều này xảy ra, chúng tôi tập hợp nhiều nhóm người để treo biển hiệu bên ngoài các doanh nghiệp và cuộc họp chính phủ. Chúng tôi đã giúp ngăn chặn nhiều công viên được xây dựng trên đó.

Cuối cùng, chúng tôi đấu tranh để đưa ra luật mới nhằm duy trì càng nhiều công viên đã tồn tại càng tốt. Chúng tôi nhờ luật sư và các tình nguyện viên quan trọng khác giúp chúng tôi tạo ra các quy tắc mới mà tất cả doanh nghiệp và mọi người phải tuân theo. Mục tiêu của chúng tôi là bảo vệ tất cả các công viên.

Nếu bạn muốn tình nguyện hoặc quyên góp tiền cho Người bảo vệ Công viên, hãy truy cập trang web của chúng tôi để tìm hiểu thêm về chúng tôi. Đó là www.parkprotectors.com.

Chúng tôi cần tất cả sự trợ giúp có thể để bảo vệ công viên và động vật.

Lời giải chi tiết:

2. the different campaigns of the charity (các chiến dịch từ thiện khác nhau)

Thông tin chi tiết: Park Protectors in an environment charity that works in over fifteen countries, including the UK, the USA, France, and Spain./Park Protectors has several campaigns to stop parks from being built on. (Park Protectors là một tổ chức từ thiện môi trường hoạt động ở hơn 15 quốc gia, bao gồm Vương quốc Anh, Hoa Kỳ, Pháp và Tây Ban Nha./Park Protectors có một số chiến dịch nhằm ngăn chặn việc xây dựng các công viên.)

Reading b

b. Now, read and answer the questions.

(Bây giờ hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)

1. How many different countries does the charity work on? (Tổ chức từ thiện hoạt động ở bao nhiêu quốc gia khác nhau?)

___________________________________________________________

2. Why do they say parks are important for people? (Tại sao người ta nói công viên quan trọng đối với con người?)

___________________________________________________________

3. How do they pay for new parks? (Họ trả tiền cho các công viên mới như thế nào?)

___________________________________________________________

4. What do people do while protesting? (Mọi người làm gì khi biểu tình?)

___________________________________________________________

5. Who help them create new laws? (Mọi người làm gì khi biểu tình?)

___________________________________________________________

Lời giải chi tiết:

1. How many different countries does the charity work on? => over fifteen countries

(Tổ chức từ thiện hoạt động ở bao nhiêu quốc gia khác nhau? => trên mười lăm quốc gia)

Thông tin chi tiết: Park Protectors in an environment charity that works in over fifteen countries, including the UK, the USA, France, and Spain.

(Những người bảo vệ công viên trong một tổ chức từ thiện môi trường hoạt động tại hơn 15 quốc gia, bao gồm Vương quốc Anh, Hoa Kỳ, Pháp và Tây Ban Nha.)

2. Why do they say parks are important for people? => They give people somewhere to run and play

(Tại sao người ta nói công viên quan trọng đối với con người? => Họ cho mọi người một nơi nào đó để chạy nhảy và chơi đùa)

Thông tin chi tiết: Parks also provide people with a safe place to run and play without worrying about traffic.

(Công viên còn cung cấp cho người dân một nơi an toàn để chạy nhảy và vui chơi mà không phải lo lắng về giao thông.)

3. How do they pay for new parks? => with donated money

(Họ trả tiền cho các công viên mới như thế nào? => bằng tiền quyên góp)

Thông tin chi tiết: Our first campaign uses donated money to find good areas and build new parks on them.

(Chiến dịch đầu tiên của chúng tôi sử dụng tiền quyên góp để tìm những khu vực tốt và xây dựng công viên mới trên đó.)

4. What do people do while protesting? => They hold signs outside the business and government meetings

(Mọi người làm gì khi biểu tình? => Họ treo biển hiệu bên ngoài các cuộc họp kinh doanh và chính phủ)

Thông tin chi tiết: We have a second campaign that protests against companies that are planning to build on parks. In case this happens, we get large groups of people together to hold signs outside the businesses and government meetings.

(Chúng tôi có chiến dịch thứ hai phản đối các công ty đang có kế hoạch xây dựng công viên. Trong trường hợp điều này xảy ra, chúng tôi tập hợp nhiều nhóm người để treo biển hiệu bên ngoài các doanh nghiệp và cuộc họp chính phủ.)

5. Who help them create new laws? => lawyers and other important volunteers

(Ai giúp họ tạo ra luật mới? => luật sư và các tình nguyện viên quan trọng khác)

Thông tin chi tiết: Finally, we fight to make new laws to keep as many parks that already exist as we can. We get lawyers and other important volunteers to help us create new rules that all business and people have to follow.

(Cuối cùng, chúng tôi đấu tranh để đưa ra luật mới nhằm duy trì càng nhiều công viên đã tồn tại càng tốt. Chúng tôi nhờ luật sư và các tình nguyện viên quan trọng khác giúp chúng tôi tạo ra các quy tắc mới mà tất cả doanh nghiệp và mọi người phải tuân theo.)

Grammar a

a. Write sentences using the prompts.

(Viết câu sử dụng gợi ý.)

1. as long as/they/keep/do/work/animals/not/go/extinct

___________________________________________________________

2. we can/reintroduce/injured animals/their habitats/provided that/they/be/better

___________________________________________________________

3. unless/they/clean/beach/marine life/will/danger

___________________________________________________________

4. if/they/organize/monthly/clean-up/the/beach/will/beautiful

___________________________________________________________

5. we should/plant/more trees/in case/deforestation/get/worse

___________________________________________________________

Lời giải chi tiết:

1. As long as they keep doing their work, the animals won’t go extinct. (Miễn là họ tiếp tục làm công việc của mình thì các loài động vật sẽ không bị tuyệt chủng.)

2. We can reintroduce injured animals to their habitats provided that they are better. (Chúng ta có thể đưa những động vật bị thương trở lại môi trường sống của chúng với điều kiện chúng khỏe hơn.)

3. Unless they clean the beach, marine life will be in danger. (Trừ khi họ làm sạch bãi biển, sinh vật biển sẽ gặp nguy hiểm.)

4. If they organize a monthly clean-up, the beach will be beautiful. (Nếu họ tổ chức dọn dẹp hàng tháng thì bãi biển sẽ đẹp.)

5. We should plant more trees in case deforestation gets worse. (Chúng ta nên trồng thêm cây trong trường hợp nạn phá rừng trở nên trầm trọng hơn.)

Grammar b

b. Circle the sentence that most closely matches the original.

(Khoanh tròn câu phù hợp nhất với câu gốc.)

1. In case the destruction of marine habitats continues to happen, we should protect more marine areas. (Trong trường hợp môi trường sống ở biển tiếp tục bị tàn phá, chúng ta nên bảo vệ nhiều khu vực biển hơn.)

A. We should protect marine areas if destruction continues. (Chúng ta nên bảo vệ các khu vực biển nếu tình trạng phá hủy vẫn tiếp diễn.)

B. We shouldn’t protect marine areas if destruction stops. (Chúng ta không nên bảo vệ các vùng biển nếu sự tàn phá chấm dứt.)

C. We should protect marine areas to prepare for destruction. (Chúng ta nên bảo vệ các vùng biển để chuẩn bị cho sự hủy diệt.)

2. As long as we stop overfishing, we can save the fish populations. (Miễn là chúng ta ngừng đánh bắt quá mức, chúng ta có thể cứu được quần thể cá.)

A. Stopping overfishing will help fish populations. (Việc ngừng đánh bắt quá mức sẽ giúp ích cho quần thể cá.)

B. Stopping overfishing will reduce fish populations. (Ngừng đánh bắt quá mức sẽ làm giảm quần thể cá.)

C. Overfishing causes low fish populations. (Đánh bắt quá mức gây ra số lượng cá thấp.)

3. Animals will go extinct unless we breed them. (Động vật sẽ tuyệt chủng trừ khi chúng ta nhân giống chúng.)

A. Breeding animals will make them go extinct. (Việc chăn nuôi động vật sẽ khiến chúng bị tuyệt chủng.)

B. If we breed animals, they will go extinct. (Nếu chúng ta nuôi động vật, chúng sẽ bị tuyệt chủng.)

C. Breeding animals will stop them from going extinct. (Việc nhân giống các loài động vật sẽ giúp chúng không bị tuyệt chủng.)

4. If we boycott the business, they will start being eco-friendly. (Nếu chúng ta tẩy chay doanh nghiệp, họ sẽ bắt đầu thân thiện với môi trường.)

A. The business won’t be eco-friendly if we boycott them. (Doanh nghiệp sẽ không thân thiện với môi trường nếu chúng ta tẩy chay họ.)

B. The business will be eco-friendly as long as we boycott them. (Việc kinh doanh sẽ thân thiện với môi trường miễn là chúng ta tẩy chay chúng.)

C. Unless we boycott them, the business won’t be eco-friendly. (Trừ khi chúng ta tẩy chay họ, việc kinh doanh sẽ không thân thiện với môi trường.)

Lời giải chi tiết:

1. A

2. A

3. C

4. C

1. In case the destruction of marine habitats continues to happen, we should protect more marine areas. (Trong trường hợp môi trường sống ở biển tiếp tục bị tàn phá, chúng ta nên bảo vệ nhiều khu vực biển hơn.)

=> A. We should protect marine areas if destruction continues. (Chúng ta nên bảo vệ các khu vực biển nếu tình trạng phá hủy vẫn tiếp diễn.)

2. As long as we stop overfishing, we can save the fish populations. (Miễn là chúng ta ngừng đánh bắt quá mức, chúng ta có thể cứu được quần thể cá.)

=> A. Stopping overfishing will help fish populations. (Việc ngừng đánh bắt quá mức sẽ giúp ích cho quần thể cá.)

3. Animals will go extinct unless we breed them. (Động vật sẽ tuyệt chủng trừ khi chúng ta nhân giống chúng.)

=> C. Breeding animals will stop them from going extinct. (Việc nhân giống các loài động vật sẽ giúp chúng không bị tuyệt chủng.)

4. If we boycott the business, they will start being eco-friendly. (Nếu chúng ta tẩy chay doanh nghiệp, họ sẽ bắt đầu thân thiện với môi trường.)

=> C. Unless we boycott them, the business won’t be eco-friendly. (Trừ khi chúng ta tẩy chay họ, việc kinh doanh sẽ không thân thiện với môi trường.)

Writing

Read about the charity below. Write about the work they do and what will happen if they don’t do it. Write 180-200 words.

(Đọc về tổ chức từ thiện dưới đây. Viết về công việc họ làm và điều gì sẽ xảy ra nếu họ không làm việc đó. Viết 180-200 từ.)

The Ocean Heroes

_________________________________________________

_________________________________________________

_________________________________________________

_________________________________________________

_________________________________________________

_________________________________________________

_________________________________________________

_________________________________________________

 

Rescue injured marine life

Breed endangered marine life and reintroduce them

Teach children about the importance of protecting the oceans

Protest to fight for laws to reduce overfishing

 

Lời giải chi tiết:

The Ocean House is an important environmental charity that helps protect oceans and marine life. It has many different campaigns to do this.

First, it helps rescue injured marine life. This is an important thing to do because these animals will die unless they’re rescued. And some of the animals might even go extinct.

Next, it breeds endangered marine life and reintroduce them. As long as Ocean Heroes keeps doing this, these endangered species will continue to live, and their populations will slowly increase.

Next, it teaches children about the importance of protecting the oceans. If children learn about the ocean and how essential it is at an early age, they might be more likely to be eco-friendly and support other environmental charities in the future. They might also teach other people about protecting the oceans.

Finally, it protests to fight for laws to reduce overfishing. Overfishing is destroying the oceans and the whole ecosystem. Unless Ocean Heroes does something to stop it, there might not be many fish left in the future. They could save the oceans and all marine life provided that government creates new laws.

Tạm dịch:

Ocean House là một tổ chức từ thiện môi trường quan trọng giúp bảo vệ đại dương và sinh vật biển. Nó có nhiều chiến dịch khác nhau để làm điều này.

Đầu tiên, nó giúp giải cứu sinh vật biển bị thương. Đây là việc quan trọng cần làm vì những con vật này sẽ chết nếu không được giải cứu. Và một số loài động vật thậm chí có thể bị tuyệt chủng.

Tiếp theo, nó nhân giống các sinh vật biển có nguy cơ tuyệt chủng và giới thiệu lại chúng. Chừng nào Ocean Heroes còn tiếp tục làm điều này, những loài có nguy cơ tuyệt chủng này sẽ tiếp tục sống và quần thể của chúng sẽ tăng dần.

Tiếp theo, nó dạy trẻ em về tầm quan trọng của việc bảo vệ đại dương. Nếu trẻ em tìm hiểu về đại dương và tầm quan trọng của nó ngay từ khi còn nhỏ, chúng có thể sẽ thân thiện với môi trường hơn và hỗ trợ các tổ chức từ thiện môi trường khác trong tương lai. Họ cũng có thể dạy người khác về việc bảo vệ đại dương.

Cuối cùng, nó phản đối việc đấu tranh đòi luật pháp để giảm việc đánh bắt quá mức. Đánh bắt quá mức đang hủy hoại các đại dương và toàn bộ hệ sinh thái. Trừ khi Ocean Heroes làm điều gì đó để ngăn chặn nó, nếu không thì có thể sẽ không còn nhiều cá trong tương lai. Họ có thể cứu các đại dương và tất cả sinh vật biển với điều kiện chính phủ ban hành luật mới.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 - iLearn Smart World - Xem ngay

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí