Kí hiệu \(\forall \) đọc là “với mọi”.
Cách phát biểu mệnh đề chứa kí hiệu \(\forall \):
P: “\(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} \ge 0\)”: “Với mọi số thực, bình phương của nó đều không âm”.
Q: “\(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} \ge 0\)”: “Với mọi số thực, bình phương của nó cộng thêm 1 là một số nhỏ hơn hoặc bằng 0.”
Kí hiệu \(\exists \) đọc là “tồn tại”.
Cách phát biểu mệnh đề chứa kí hiệu \(\exists \):
P: “\(\exists Q \in \mathbb{R},{x^2} = 2\)”: “Tồn tại số hữu tỉ mà bình phương của nó bằng 2”.
Q: “\(\exists x \in \mathbb{R},{x^3} = - 8\)”: Tồn tại số thực x sao cho \({x^3} = - 8\)”.
Ví dụ minh hoạ:
“\(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} + 2x + 2 > 0\)” là mệnh đề đúng vì \({x^2} + 2x + 2 = {(x + 1)^2} + 1 > 0\) với mọi số thực x.
“\(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} + 3x + 4 = 0\)” là mệnh đề sai vì \({x^2} + 3x + 4 = 0\) vô nghiệm \((\Delta = - 7 < 0)\).
Mệnh đề phủ định của “\(\forall x \in X,P(x)\)” là “\(\exists x \in X,\overline {P(x)} \)”.
Mệnh đề phủ định của “\(\exists x \in X,P(x)\)” là “\(\forall x \in X,\overline {P(x)} \)”.
Một số lưu ý:
- Phủ định của quan hệ = là quan hệ ≠ và ngược lại.
- Phủ định của quan hệ > là quan hệ ≤ và ngược lại.
- Phủ định của quan hệ < là quan hệ ≥ và ngược lại.
- Phủ định liên kết “và” là liên kết “hoặc” và ngược lại.
Ví dụ minh hoạ:
Các bài khác cùng chuyên mục