Tập hợp con là gì? Cách tìm số tập hợp con - Toán 10

1. Định nghĩa tập hợp con

Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B thì ta nói A là một tập hợp con (tập con) của B.

Kí hiệu: \(A \subset B\) (đọc là A chứa trong B) hoặc \(B \supset A\) (đọc là B chứa A).

Nhận xét:

+ \(A \subset A\) và \(\emptyset {\rm{\;}} \subset A\) với mọi tập A.

+ Nếu \(A \subset B\) hoặc \(B \subset A\) thì ta nói A và B có quan hệ bao hàm.

+ Nếu \(A \subset B\) và \(B \subset C\) thì \(A \subset C\).

Ví dụ minh hoạ:

Cho tập hợp \(A = \{ 2;3;7\} \).

Các tập \(B = \{ 2\} \), \(C = \{ 2;7\} \) là các tập con của A. Kí hiệu: \(B \subset A\), \(C \subset A\).

Các tập \(D = \{ 4;5\} \), \(E = \{ 0\} \) không là tập con của A. Kí hiệu: \(D\not  \subset A\), \(E\not  \subset A\).

2. Minh hoạ tập hợp con

Ta có thể minh hoạ A là tập con của B như sau:

3. Số tập hợp con

Cho tập hợp A có n phần tử, khi đó số tập hợp con của A là: \({2^n}\).

Ví dụ minh hoạ:

Tập hợp A có 4 phần tử có số tập hợp con là \({2^4} = 16\).

4. Bài tập vận dụng

PH/HS Tham Gia Nhóm Lớp 10 Để Trao Đổi Tài Liệu, Học Tập Miễn Phí!