Tập hợp gồm các phần tử thuộc tập hợp A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B.
Kí hiệu: \(A{\rm{\backslash }}B\), \(A{\rm{\backslash }}B = \{ x \in A|x \notin B\} \).
Để tìm hiệu \(A\backslash B\), ta thực hiện:
Bước 1: Biểu diễn hai tập hợp đó trên trục số.
Bước 2: Gạch bỏ những phần thuộc B trong A. Khi đó phần không bị gạch là hiệu \(B\backslash A\).
Ví dụ minh hoạ:
Xét hiệu \(A\backslash B\) của \(A = \left( { - 3;5} \right]\) và \(B = \left[ {1; + \infty } \right)\).
Giải:
Vậy \(A\backslash B = \left( { - 3; - 1} \right)\).